Sinh học 9 số n ở người là bao nhiêu năm 2024

Việc nhớ chính xác một công thức Sinh học lớp 9 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức tính Nhiễm sắc thể NST lớp 9 hay, chi tiết đầy đủ, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học để đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 9.

1. Công thức tính số NST, cromatic, tâm động của tế bào ở các kỳ trong nguyên phân:

Cấu trúc

Kì trung gian

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối [Chưa tách]

Kì cuối [Đã tách]

Số NST

2n

2n

2n

4n

4n

2n

Trạng thái

Kép

Kép

Kép

Đơn

Đơn

Đơn

Số cromatit

4n

4n

4n

0

0

0

Số tâm động

2n

2n

2n

4n

4n

2n

2. Công thức tính số lần nguyên phân, số tế bào con tạo ra, số NST trong các tế bào con, số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân:

- Nếu có 1 tế bào mầm nguyên phân x lần:

+ Số tế bào con tạo ra: 1.2x [tế bào]

+ Số NST có trong các tế bào con tạo ra: 1.2n.2x [NST]

+ Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân: 1.2n.[2x – 1] [NST]

[Với x là số lần NP của tế bào]

Nếu có a tế bào mầm nguyên phân x lần bằng nhau thì thay 1 = a

3. Công thức tính số NST, số cromatic, số tâm động của tế bào ở các kỳ trong giảm phân:

Kì trung gian

Giảm phân I

Giảm phân II

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Số NST

2n

2n

2n

2n

n

n

n

2n

n

Trạng thái

Kép

Kép

Kép

Kép

Kép

Kép

Đơn

Đơn

Đơn

Số cromatit

4n

4n

4n

4n

2n

2n

2n

0

0

Số tâm động

2n

2n

2n

2n

n

n

n

2n

n

4. Công thức tính số tế bào con, số NST có trong các tế bào con, số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân:

* Số tinh trùng tạo ra = 4 x số tinh bào bậc 1

* Số trứng tạo ra = số noãn bào bậc 1

* Số thể cực [thể định hướng] = 3 x số noãn bào bâc 1

[Với n là bộ NST đơn bội của loài]:

* Số NST có trong các tế bào con tạo ra sau GP = nNST x số tế bào

5. Công thức tính số hợp tử được tạo thành, hiệu suất [H%] thụ tinh của tinh trùng hoặc trứng:

* Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

* H% thụ tinh của tinh trùng = [số tinh trùng được thụ tinh x 100] / tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh.

* H% thụ tinh của trứng = [số trứng được thụ tinh x 100] / tổng số trứng tham gia thụ tinh

Xem thêm các bài tổng hợp, tóm tắt công thức Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:

  • Cách giải bài tập Định luật Menđen lớp 9 hay, chi tiết
  • Công thức ADN, ARN và GEN lớp 9 hay, chi tiết
  • Công thức Sinh học 9 nâng cao hay, chi tiết
  • Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lý thuyết Đột biến số lượng nhiễm sắc thể [tiếp theo] Sinh học 9 đầy đủ, hay nhất

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể [tiếp theo]

Quảng cáo

III. Thể đa bội

  1. Khái niệm

Một số hình ảnh về thể đa bội

- Nhận xét: số lượng bộ NST càng tăng lên [1 số nguyên lần] → kích thước tế bào, cơ quan càng lớn.

- Thể đa bội là: cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n [nhiều hơn 2n].

- Thể đa bội gặp phổ biến ở thực vật, hiếm gặp ở động vật.

- Vai trò: sự tăng gấp bội số lượng NST trong tế bào → hàm lượng ADN tăng → tăng cường trao đổi chất, tăng kích thước tế bào, cơ quan và tăng sức chống chịu của thể đa bội với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.

- Ứng dụng:

+ Tạo quả không hạt.

+ Sử dụng đặc điểm tăng kích thước cơ quan, bộ phận → tăng năng suất những cây trồng cần sử dụng đến các bộ phận như [quả, lá, …].

Tăng kích thước quả

Chuối không hạt

b. Sự hình thành thể đa bội

- Nguyên nhân bên ngoài: tác nhân vật lí [tia phóng xạ, thay đổi nhiệt độ đột ngột, …] hoặc tác nhân hóa học [consixin, …].

- Nguyên nhân bên trong: do sự rối loạn trong quá trình phân bào của tất cả các cặp NST tương đồng không phân li trong quá trình phân bào.

- Hình a:

+ Quá trình giảm phân diễn ra bình thường tạo giao tử n = 3.

+ Thụ tinh kết hợp 2 giao tử [n = 3] tạo hợp tử lưỡng bội 2n = 6.

+ Hợp tử nguyên phân → các cặp NST nhân đôi ở kì trung gian → hợp tử 4n → tất cả các cặp NST không phân li trong quá trình nguyên phân → giao tử 4n # giao tử bình thường [2n].

- Hình b:

+ Quá trình giảm phân diễn ra không bình thường: tất cả các cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân → giao tử [2n] # giao tử bình thường [n].

+ Thụ tinh kết hợp 2 giao tử 2n → hợp tử 4n.

+ Hợp tử 4n nguyên phân bình thường → giao tử 4n.

- Cơ chế phát sinh đột biến đa bội:

+ Do các tác nhân bên ngoài như: vật lí, hóa học.

+ Tác nhân bên trong: sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.

Chủ Đề