Phần câu hỏi bài 10 trang 33, 34 vở bài tập toán 6 tập 1

\[\begin{array}{l}[A]\,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,6\\[C]\,10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,2\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 22.
  • Câu 23.
  • Câu 24.

Câu 22.

Điền các từ thích hợp [chia hết cho, không chia hết cho] vào chỗ trống []:

[A] Nếu \[a\, \vdots \,7,\,b\, \vdots \,7,c\, \vdots \,7\] thì tổng \[a + b + c.....7.\]

[B] Nếu \[a\, \vdots \,6,\,b\, \vdots 6,\,c\, \not{\vdots} \,6\] thì tổng \[a + b + c.....6.\]

[C] Nếu \[a\, \vdots \,2,\,b\, \not {\vdots }\,2,\,c\,\not{ \vdots} \,2\] thì tổng \[a + b + c.....2.\]

[D] Nếu \[a\, \vdots \,4\] và \[b\, \not{\vdots} \,4\] thì tích \[ab....4.\]

Phương pháp giải:

a] Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

b] Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên \[m\], còn các số hạng khác đều chia hết cho \[m\] thì tổng đó không chia hết cho \[m\].

c] Nếu trong tích có một thừa số chia hết cho \[a\] thì tích đó chia hết cho \[a\].

Lời giải chi tiết:

[A] Nếu \[a\, \vdots \,7,\,b\, \vdots \,7,c\, \vdots \,7\] thì tổng \[a + b + c\,\] chia hết cho \[7\].

[B] Nếu \[a\, \vdots \,6,\,b\, \vdots 6,\,c\, \not{\vdots} \,6\] thì tổng \[a + b + c\] không chia hết cho \[6.\]

[C] Nếu \[a\, \vdots \,2,\,b\, \not {\vdots }\,2,\,c\,\not{ \vdots} \,2\] thì tổng \[a + b + c\] chia hết cho \[2\].

[D] Nếu \[a\, \vdots \,4\] và \[b\, \not{\vdots} \,4\] thì tích \[ab\] chia hết cho \[4\].

Câu 23.

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.

[A] Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho \[5\] thì tổng đó không chia hết cho \[5\]. \[\square\]

[B] Nếu một tổng chia hết cho \[6\] thì mỗi số hạng của tổng đó chia hết cho \[6\]. \[\square\]

Phương pháp giải:

a] Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

b] Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên \[m\], còn các số hạng khác đều chia hết cho \[m\] thì tổng đó không chia hết cho \[m\].

Lời giải chi tiết:

[A] S

Ví dụ \[11 + 9 = 20\, \vdots \,5\] nhưng \[11\, \not {\vdots} \,5;\,9\, \not {\vdots} \,5.\]

[B] S

Ví dụ: \[11 + 7 = 18\, \vdots \,6\] nhưng \[11\, \not {\vdots} \,6;\,7\,\not { \vdots} \,6\]

Câu 24.

Nếu \[x\, \vdots \,4\] và \[y\, \vdots \,6\] thì \[x + y\] chia hết cho

\[\begin{array}{l}[A]\,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,6\\[C]\,10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,2\end{array}\]

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

\[x\, \vdots \,4\] thì \[x\] có dạng \[4k\,\,[k \in \mathbb{N}]\]

\[y\, \vdots \,6\] thì \[y\] có dạng \[6m\,\,\left[ {m \in \mathbb{N}} \right]\].

Lời giải chi tiết:

\[x\, \vdots \,4\] nên giả sử \[x = 4k\,\,[k \in \mathbb{N}]\]

\[y\, \vdots \,6\] nên giả sử \[y = 6m\,\,\left[ {m \in \mathbb{N}} \right]\]

Do đó \[x + y = 4k + 6m = 2.\left[ {2k + 3m} \right]\,\, \vdots \,2\]

Vậy \[x + y\] chia hết cho \[2\].

Chọn D.

Video liên quan

Chủ Đề