Oxit axit không có tính chất hóa học nào sau đây
04/01/2022 34
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. Show
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.Đáp án chính xác
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Chọn C Oxit bazơ không tác dụng được với tất cả kim loại.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit? Xem đáp án » 05/01/2022 719
Dãy các chất nào tác dụng được với nước? Xem đáp án » 04/01/2022 189
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: Xem đáp án » 05/01/2022 172
Dãy chất gồm các oxit axit là: Xem đáp án » 05/01/2022 134
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit? Xem đáp án » 05/01/2022 109
Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: Xem đáp án » 05/01/2022 96
Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO . Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Xem đáp án » 04/01/2022 90
Hòa tan hết 12,4 gam natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là Xem đáp án » 04/01/2022 76
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là: Xem đáp án » 05/01/2022 53
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là: Xem đáp án » 04/01/2022 42
Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là: Xem đáp án » 04/01/2022 40
Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường? Xem đáp án » 04/01/2022 39
Dãy chất gồm các oxit bazơ: Xem đáp án » 05/01/2022 35
Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1); K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6) Xem đáp án » 04/01/2022 34
Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là: Xem đáp án » 04/01/2022 34
Câu hỏi: Tính chất hóa học của oxit axit? Trả lời: Tính chất hoá học của oxit axit: 1. Tính tan Trừ SiO2thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit. Ví dụ: SO3+ H2O → H2SO4 P2O5+ 3H2O → 2H3PO4 N2O5+ H2O → 2HNO3 SO2+ H2O→ H2SO3 2. Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) SO3+ CaO -> CaSO4 P2O5+ 3Na2O -> 2Na3PO4 3. Tác dụng với bazơ tan Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2. P2O5+ 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối. Gốc axit tương ứng có hoá trị II Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit NaOH + SO2→ NaHSO3 Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà 2KOH + SO3→ K2SO3+H2O Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3 Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit SiO2+ Ba(OH)2→ BaSiO3 Đối với axit có gốc axit hoá trị III Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6: P2O5+ 6NaOH → 2Na2HPO4+H2O Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4: P2O5+ 4NaOH → 2NaH2PO4+H2O Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: P2O5+ 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4 Mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về oxit axit qua bài viết dưới đây. 1. Oxit axit là gì?Oxit axit hay anhydrid axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành axit hoặc tác dụng với bazơ tạo ra muối hóa học. Nó thường là oxit của phi kim, khi cho tác dụng với nước cho ra sản phẩm axit tương ứng. Ví dụ: CO2có axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3, SO2có axit tương ứng là H2SO4, P2O5axit tương ứng là H3PO4. 2. Cách gọi tên oxit axitĐể gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau: Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) +tên phi kim+ (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit” 3. Tính chất hóa học của oxit axit3.1. Tính tan Trừ SiO2thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit. Ví dụ: SO3+ H2O → H2SO4 P2O5+ 3H2O → 2H3PO4 N2O5+ H2O → 2HNO3 SO2+ H2O→ H2SO3 3.2. Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) SO3+ CaO -> CaSO4 P2O5+ 3Na2O -> 2Na3PO4 3.3. Tác dụng với bazơ tan Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2. P2O5+ 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối. Gốc axit tương ứng có hoá trị II Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit NaOH + SO2→ NaHSO3 Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà 2KOH + SO3→ K2SO3+H2O Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3 Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit SiO2+ Ba(OH)2→ BaSiO3 Đối với axit có gốc axit hoá trị III Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6: P2O5+ 6NaOH → 2Na2HPO4+H2O Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4: P2O5+ 4NaOH → 2NaH2PO4+H2O Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: P2O5+ 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4 Một số dạng bài tập về Oxit axitCác bước giải cơ bản Dạng các bài toán về các oxit axit cho tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…) Phương trình phản ứng: CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (1) CO2+ NaOH → NaHCO3(2) Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazơ với oxit axit (ký hiệu T)
Bước 2: Viết PTHH Bước 3: Từ phương trình hóa học kết hợp áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải đáp các yêu cầu đề bài đưa ra Dạng bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2,…) Phương trình: 2CO2+ Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2(1) CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O (2) Các bước giải tương tự cách giải khi oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Bài tập cụ thểBài tập 1:Khi cho 1,68 lít CO2(đktc) sục vào trong bình đựng 250ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng là không thay đổi. Hãy tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Lời giải: Theo bài ra, ta có được: nCO2= V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) Do KOH dư nên phản ứng tạo ra sản phẩm là muối trung hòa CO2+ 2KOH → K2CO3+ H2O 1mol 1mol 0,075 x?mol Từ Phương trình phản ứng ta có: nK2CO3= nCO2= 0,075 (mol) Vì thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi nên Vdd= 250 ml = 0,25 lít Nồng độ muối thu được sau phản ứng sẽ bằng: CM(K2CO3)= n/V = 0,0075 / 0,25 = 0,3 (mol/l) Bài tập 2:Sử dụng dung dịch Ba(OH)20,1M 400ml để hấp thụ hết hoàn toàn V lít khí SO2(ở đktc). Sau phản ứng chúng ta thu được sản phẩm là muối BaSO3không tan. Hãy tính giá trị bằng số của V. Lời giải Theo bài ra, ta có: VBa(OH)2= 0,4 (l) nBa(OH)2= V.CM = 0,4. 0,1= 0,04 (mol) Phương trình phản ứng: Ba(OH)2+ SO2→ BaSO3+ H2O 1 mol 1 mol X?mol 0,04 mol Theo phương trình phản ứng ta có: nSO2= nBa(OH)2= 0,04 (mol) VSO2= 22,4. nCO2= 22,4 . 0,04 = 0,896 (lít) Dạng bài tập nhận biết Oxit axitCâu 1: Oxit nào dưới đây là oxit axit? A. Fe2O3 B. Cr2O3 C. CrO3 D. FeO Lời giải: – Ta có thể nhận biết được Fe2O3và FeO là các oxit bazơ – Còn Cr2O3là oxit lưỡng tính => Đáp án đúng là C – CrO3 Câu 2: Oxit nào là oxit axit? A. P2O5 B. CaO C. CO D, MgO Lời giải: – Oxit bazơ là loại oxit của kim loại và nó tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Fe2O3, CaO… – Oxit axit là loại oxit của phi kim và nó tương ứng với 1 axit. Ví dụ: P2O5, N2O5… => Đáp án đúng là A – P2O5 |