Ống phi 21 bằng bao nhiêu cm

Nhiều khi bạn thắc mắc phi là gì, 21, 24 nghĩa là gì … hay 1 phi là bao nhiêu cm? Thật đơn giản nhưng không phải ai cũng biết. Tôi chia sẻ một số thông tin để giúp bạn “thông minh” hơn.

phi là gì? Biểu tượng ø có nghĩa là gì? Cách tính toán phi và cách đo lường phi đường ống

phi là đơn vị đo đường ống nước được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. phi là thông số thể hiện đường kính ngoài của ống nước. Đơn vị thường là milimét.

  • Cách tính phi

    Ví dụ: ống ø21 [một loại ống phổ biến ngày nay] có nghĩa là đường kính của mép ngoài của ống này là 21mm, điều này có thể giúp bạn giải thích phi 21 là bao nhiêu cm?

    hoặc các đường ống tương tự 90 hoặc 110 thường được sử dụng làm đường ống cấp thoát nước. Đường kính của ống 90 là 90mm và đường kính của ống 110 là 110mm

    • Các phương pháp không phải ký tự

      Để đo đường ống không dẫn nước, chúng ta có thể sử dụng thước mét hoặc thước đo đặc biệt. Một cách dễ dàng để sử dụng thước là đo đường kính của 2 ống nước. Chiều dài đường kính chính là sophia.

      Và độ dày và độ mịn của ống nước phụ thuộc vào tiêu chuẩn của nhà máy. Họ sẽ cung cấp các thông số chính xác cho từng loại đường ống.

      phi có ký hiệu viết hoa Φ và viết thường phi Bo Xiaoen sẽ giới thiệu ký hiệu ø là gì, ký hiệu phi là gì và đơn vị của phi là gì để mọi người hiểu rõ > về phi.

      Phi 20 là gì? Phi 27 là bao nhiêu cm? Làm thế nào để chuyển đổi phi sang cm và mm

      Sau khi giải thích khái niệm phi cho mọi người, nhiều người tự hỏi làm thế nào để chuyển đổi từ phi sang cm m.

      Hỏi: Phi 10 là bao nhiêu cm? Phi 21 là bao nhiêu cm? Phi 27 dài bao nhiêu cm? Φ30 bằng bao nhiêu cm? Φ90 là bao nhiêu cm?

      phi 10 = 10mm = 1 cm

      phi 12 = 12mm = 1,2cm

      φ 16 = 16mm = 1,6cm

      φ 21 = 21 mm = 2,1 cm

      phi 27 = 27mm = 2,7c

      φ 30 = 30mm = 3 cm

      φ 32 = 32mm = 3,2cm

      phi 90 = 90mm = 9cm

      phi 100 = 100mm = 10 cm

      φ 110 = 110mm = 11cm

      [không phải 90 hoặc cho

      Inch là gì? 1 inch bằng bao nhiêu mét, milimét, cm

      Inch là j ? Inch là đơn vị được sử dụng phổ biến ở Mỹ, ở Việt Nam nó không được sử dụng nhiều nhưng nó cũng được sử dụng rất phổ biến, người ta thường dùng nó để đo kích thước và chiều dài của tivi. Sau đây, Little Swallow Cup sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi sau: 5 inch là bao nhiêu cm, 11 inch là bao nhiêu cm, 12 inch là bao nhiêu cm, 15 inch là bao nhiêu cm … hoặc những câu tương tự

      1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm = 0,0254 m

      2 inch = 5,08 cm = 50,8 mm = 0,0508 m 4 inch = 10,16 cm = 101,6 mm = 0,1016 m

      5 inch = 12,7 cm = 127 mm = 0,127 m 11 inch = 27,94 cm = 279,4 mm = 0,2794 m 12 inch = 30,48 cm = 304,8 mm = 0,3048 m

      15 inch = 38,1 cm = 381 mm = 0,381 m

      Inch là gì? Kí hiệu Inch – Đơn vị đo kích thước TV

      inch [phát âm là “in-ch” trong tiếng Việt], inch số nhiều; ký hiệu hoặc viết tắt, đôi khi là

      Inch cũng được sử dụng để đo kích thước của TV, bằng cách đo theo đường chéo, từ góc này sang góc khác để có kích thước của TV [tính cạnh bên trong của màn hình TV]

      TV inch, cách tính bao nhiêu inch

      Biểu đồ kích thước TV, khoảng cách và chiều rộng TV tối thiểu

      [Chỉ mang tính chất tham khảo vì một số đơn vị và nhà sản xuất TV có thể thay đổi theo tỷ lệ]

      Khoảng cách xem là khoảng cách từ người xem đến vị trí của TV.

      Bạn có thể tham khảo mẫu cửa kính cường lực lắp đặt phòng khách để tạo không gian xem tivi yên tĩnh.

      Xem thêm:

      • Cách tính trọng lượng của kính cường lực
      • 1 lít bằng bao nhiêu ml

        dn là gì?

        dn là đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến nhất ở Bắc Mỹ.

        sch là gì?

        sch là viết tắt của độ dày thành ống, dùng để chỉ độ dày và đường kính ngoài của ống, theo các tiêu chuẩn khác nhau thì độ dày cũng khác nhau.

        Bảng chuyển đổi kích thước ống tiêu chuẩn

        Xiaoyanzi Glass cung cấp cho bạn bảng chuyển đổi để giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước ống.

        Bạn đã hiểu rõ hơn về các thông số đường kính của ống nước? Kính Nhạn Nhỏ chia sẻ một số thông tin, các bạn có thể truy cập bên dưới để xem thêm nhiều thông tin hữu ích.

        Địa chỉ: 176 đình công, phường bình dương, hoàng mai, hà nội googlemap: kính cường lực nhỏ en Email: [email protected]

        Tại sao lại phải quy đổi kích thước ống? Trên thế giới, cũng như tại Việt Nam, các đơn vị thiết kế, đơn vị thi công đang sử dụng các kích thước đường ống như thế nào? Cùng Vimi tham khảo bài viết để hiểu tổng quan về kích thước đường ống [ Bao gồm cả ống kim loại và ống nhựa ]

        Nội dung chính

        • 1 Tại sao có nhiều loại kích thước đường ống
        • 2 Lý do phải quy đổi kích thước ống là gì
        • 3 Bảng quy đổi kích thước ống kim loại
        • 4 Bảng quy đổi kích thước ống nhựa
        • 5 Kích thước phụ kiện ống được định danh như thế nào
        • 6 Kích thước các mối nối của máy móc và thiết bị định danh như thế nào

        1 Tại sao có nhiều loại kích thước đường ống

        Với các chuyên gia về hệ thống đường ống và thiết bị, chúng ta học hỏi được từ nhiều nền công nghiệp khác nhau, nên có nhiều cách hiểu về kích thước đường ống khác nhau. Tuy nhiên, để những người mới bước vào lĩnh vực công nghiệp ống và phụ kiện, có thể hình dung dễ dàng thì các chuyên gia đường ống của chúng tôi đã giải thích về quy đổi kích thước ống như dưới đây.

        Các tiêu chuẩn công nghiệp khác nhau trên thế giới

        Mỗi khu vực trên thế giới, đặc biệt là các nền công nghiệp khác nhau, họ áp dụng các tiêu chuẩn chung đã được thống nhất. Ví dụ như khu vực Châu Âu thường áp dụng tiêu chuẩn công nghiệp của Mỹ [ ASMT, ANSI,.. ] , Anh [ BS ] hoặc Đức [DIN]

        Mỗi tiêu chuẩn sẽ quy định kích thước đường ống theo các cách gọi khác nhau [ theo đường kính trong, hoặc theo đường kính ngoài, hoặc theo danh nghĩa]. Các tiêu chuẩn khác nhau có thể dùng các đơn vị đo lường khác nhau [ milimet, hoặc inch ].

        Chính vì vậy mà chúng ta cần quy đổi kích thước ống theo đơn vị đo lường. Ví dụ: Ống có đường kính 1inch ~ Ống có đường kính 25mm

        Tên tiêu chuẩn công nghiệpTên tiếng Anh đầy đủ – Tên tiếng Việt đầy đủTiêu chuẩn ISOInternational Standards Organization – Tổ chức tiêu chuẩn quốc tếTiêu chuẩn ENEuropean National Standards – Tiêu chuẩn quốc gia châu ÂuTiêu chuẩn ANSIAmerican National Standard Institute – Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa KỳTiêu chuẩn ASTMAmerican Society for Testing and Materials – Hiệp hội Hoa Kỳ về kiểm định và Vật liệuTiêu chuẩn ASMEAmerican Society Mechanical Engineers – Hiệp hội Kỹ sư cơ khí Hoa KỳTiêu chuẩn BSIBritish Standards Institute – Viện Tiêu chuẩn Anh,Tiêu chuẩn DINDeutsches Institut für Normung nghĩa là Viện tiêu chuẩn hóa ĐứcTiêu chuẩn JISJapan Industrial Standards – Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật BảnTiêu chuẩn KSKorean Standards – Tiêu chuẩn Hàn Quốc

        Các kích thước cơ bản của ống

        Dù cho các tiêu chuẩn khác nhau, hoặc đơn vị đo khác nhau thì mỗi ống đều bao gồm các kích thước cơ bản dưới đây, chúng ta cần quy đổi kích thước ống là do người dùng gọi tắt, gọi ngắn cho tiện, cho nhanh trong lúc liên lạc, nhưng lại dễ bị nhầm lẫn giữa các kích thước đó.

        Đường kính trong của ống

        Thường ký hiệu là ID [ Inside Diameter ], là đường kính mặt trong của lòng ống. Kích thước này được dùng trong tính toán lưu lượng dòng lưu chất, cũng như tốc độ dòng chảy và áp lực dòng tác động lên mặt trong của ống. Một số tiêu chuẩn như JIS sử dụng kích thước này làm kích thước chính

        Đường kính ngoài của ống

        Thường ký hiệu là OD [ Outside Diameter], là đường kính mặt mặt ngoài của ống. Kích thước này được dùng trong lắp ghép và kết nối các phụ kiện ống, tính toán và thiết kế các phụ kiện ống.

        Đường kính danh nghĩa hay còn gọi là đường kính định danh

        Thường ký hiệu là DN [ Diameter Norminal], hoặc NPS [Nominal Pipe Size], là đường kính danh nghĩa hay đường kính được định danh, không phải là đường kính đo bằng kích thước thật. Cách định danh này sẽ giúp người sử dụng dễ nhớ, vì được làm tròn và dễ trao đổi với nhau trong công việc. Ví dụ: DN20, DN25, DN32…

        Chiều dày của ống

        Thường ký hiệu là T [ Thickness ] là kích thước, hay độ thành của thành ống, độ dày này thay đổi theo kích cỡ của ống, chiều dày ống tăng cùng với kích thước của ống. Tuy nhiên với những dòng lưu chất có áp lực khác nhau thì cùng kích cỡ ống, vẫn cần độ dày ống khác nhau. Để thuận lợi trong việc trao đổi công việc, các hiệp hội tổ chức công nghiệp qui định về tiêu chuẩn độ dày ống

        Ống kim loại, các tiêu chuẩn độ dày là Sch5, Sch10, Sch30, Sch40, Sch80, Sch120. Theo đó cùng kích cỡ ống nhưng Sch khác nhau sẽ cho chiều dày ống khác nhau, chiều dày ống tăng theo độ lớn của Sch. Ví dụ với ống DN25 sẽ có các chiều dày tương ứng là [ Sch5 – 1,651mm; Sch10 – 2,108mm; Sch40 – 3,378mm; Sch80 – 4,547mm ]

        2 Lý do phải quy đổi kích thước ống là gì

        Việc đặt kích thước danh nghĩa rất thuận lợi trong trao đổi công việc. Tuy nhiên nếu không nắm rõ tiêu chuẩn của ống, cũng như không biết rõ các kích thước cơ bản nói trên việc liên lạc giữa 2 bên sẽ trở nên bị nhầm lẫn. Đặc biệt là khi chúng ta giao tiếp không cùng đơn vị đo lường, không cùng đường kính [ là một trong các loại đường kính nói trên ]. Đã rất nhiều trường hợp nhầm lẫn đáng tiếc, dẫn đến phải đổi trả hàng hóa, sai số trong tính toán thiết kế, cũng như không thể lắp đặt các ống và phụ kiện hoặc ống với máy móc không thành công do bị nhầm các kích thước, do không cùng thống nhất về kích thước đang trao đổi.

        Để tránh những nhầm lẫn, giảm thiểu thiệt hại không đáng có chúng ta cần phải hiểu để, biết và quy đổi kích thước ống khi cần thiết, để thống nhất cùng giá trị trao đổi.  Quy đổi: 1 inch = 25,4 mm = 0,0254 m

        Phi “Φ” là gì?

        Phi là tên được dịch sang tiếng Việt, và được viết tắt là ” Φ “, khi người sử dụng nói ” Phi “ có nghĩa là chúng ta đang đề cập đến kích thước đường kính ngoài của ống theo đơn vị đo tính là ” mm “. Để trong việc trao đổi không bị nhầm lẫn, 2 bên khi trao đổi nên sử dụng cả ” Φ ” và ” DN “

        “DN” là gì?

        Như giải thích ở trên DN là đường kính trong danh nghĩa.Ví dụ DN15 hoặc 15A [ A: hệ milimet] , tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, [ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm…].

        Đã có nhiều người thường nhầm tưởng rằng ống DN15 tức là ống phi 15mm, nhưng không phải. Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dày, sẽ ra được đường kính trong thực tế. ID = OD – T x 2

        “Inch” là gì?

        Một đơn vị cũng thường được dùng, đó là Inch [viết tắt là ký hiệu “ ], là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Đây là đơn vị chiều dài, được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và phổ biến ở Canada.

        Đối với ngành ống thép ở Việt Nam thường các đơn vị thường viết ở dạng [ “ ]. Ví dụ: ½”, ¾” 1”, 2”, 4”, 8”,…. Trong hệ đơn vị đo người ta còn gọi là hệ ” B “

         Độ dày thành ống [Schedule]

        Được đi kèm chỉ số danh định Schedule hay viết tắt là SCH là thông số thể hiện độ dày thành ống và cũng như đường kính ngoài của ống thì tùy theo tiêu chuẩn khác nhau mà độ dày cũng khác nhau. Ví dụ như: ống thép đúc Sch40, sch80 , sch120, sch160

        »»» Chi tiết hơn nữa, mời quý độc giả tham khảo bài viết ” Sch là gì “

        3 Bảng quy đổi kích thước ống kim loại

        Ống kim loại [ bao gồm ống thép và ống inox ] và phụ kiện ống thép – phụ kiện inox  và phụ kiện gang, tất cả đều được tiêu chuẩn hóa bởi hệ thống tiêu chuẩn kích thước ống của thế giới.

        Với ống kim loại, đường kính danh nghĩa thường đặt là những số chẵn dễ nhớ như: DN20, DN25, DN40… Tiêu chuẩn chiều dày được qui định theo Sch như bảng phía dưới

        Với ống có đường kính từ ⅛” tới 3½” [từ DN6 – DN90]

        InchDNĐK ngoài

        [mm]

        Độ dày thành ống [mm]SCH 5SCH 10SCH 30SCH 40SCH 80SCH 120XXS⅛610,29 mm0,889 mm1,245 mm1,448 mm1,727 mm2,413 mm——¼813,72 mm1,245 mm1,651 mm1,854 mm2,235 mm3,023 mm——⅜1017,15 mm1,245 mm1,651 mm1,854 mm2,311 mm3,200 mm——½1521,34 mm1,651 mm2,108 mm—2,769 mm3,734 mm—7,468 mm¾2026,67 mm1,651 mm2,108 mm—2,870 mm3,912 mm—7,823 mm12533,40 mm1,651 mm2,769 mm—3,378 mm4,547 mm—9,093 mm1¼3242,16 mm1,651 mm2,769 mm2,972 mm3,556 mm4,851 mm—9,703 mm1½4048,26 mm1,651 mm2,769 mm3,175 mm3,683 mm5,080 mm—10,160 mm25060,33 mm1,651 mm2,769 mm3,175 mm3,912 mm5,537 mm6,350 mm11,074 mm2½6573,03 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,156 mm7,010 mm7,620 mm14,021 mm38088,90 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,486 mm7,620 mm8,890 mm15,240 mm3½90101,60 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,740 mm8,077 mm—16,154 mm

        Với ống có đường kính từ 4″ tới 8″ [từ DN100 – DN200]

        InchDN
        mmĐK ngoài

        [mm]

        Độ dày thành ống [mm]SCH 5SCH 10SCH 20SCH 30SCH 40

        STD

        SCH 60SCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 1604100114,30 mm2,108 mm3,048 mm—4,775 mm6,020 mm7,137 mm8,560 mm—11,100 mm—13,487 mm4½115127,00 mm————6,274 mm—9,017 mm————5125141,30 mm2,769 mm3,404 mm——6,553 mm—9,525 mm—12,700 mm—15,875 mm6150168,28 mm2,769 mm3,404 mm——7,112 mm—10,973 mm—14,275 mm—18,263 mm8200219,08 mm2,769 mm3,759 mm6,350 mm7,036 mm8,179 mm10,312 mm12,700 mm15,062 mm18,237 mm20,625 mm23,012 mm

        Với ống có đường kính từ 10″ tới 24″ [từ DN250 – DN600]

        InchDN
        mmĐK ngoài

        [mm]

        Độ dày thành ống [mm]SCH 5sSCH 5SCH 10sSCH 10SCH 20SCH 3010250273,05 mm3,404 mm3,404 mm4,191 mm4,191 mm6,350 mm7,798 mm12300323,85 mm3,962 mm4,191 mm4,572 mm4,572 mm6,350 mm8,382 mm14350355,60 mm3,962 mm3,962 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm9,525 mm16400406,40 mm4,191 mm4,191 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm9,525 mm18450457,20 mm4,191 mm4,191 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm11,100 mm20500508,00 mm4,775 mm4,775 mm5,537 mm6,350 mm9,525 mm12,700 mm24600609,60 mm5,537 mm5,537 mm6,350 mm6,350 mm9,525 mm14,275 mm

        4 Bảng quy đổi kích thước ống nhựa

        Với ống nhựa và phụ kiện ống nhựa, hiện nay trên thị trường Việt Nam đang sử dụng nhiều các sản phẩm sản xuất trong nước bởi các nhà sản xuất lớn. Với các dự án có vốn nước ngoài hoàn toàn, đặc biệt là một số dự án đến từ các nước Châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc… thì họ sử dụng ống nhập khẩu

        Ống nhựa sản xuất trong nước

        Các thương hiệu ống này sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, ASMT, BS… Đồng thời sản xuất để phù hợp với Tiêu Chuẩn Cơ Sở của Việt Nam chúng ta, chính vì vậy mà tùy từng nhà sản xuất ống khác nhau chúng ta sẽ có bảng quy đổi kích thước ống nhựa khác nhau.

        Tham khảo bảng ống nhựa sử dụng tiêu chuẩn BS:1968 và phù hợp với TCCS 201:2013

        Tham khảo bảng ống nhựa sử dụng tiêu chuẩn ASTM:2241 và sản xuất theo tiêu chuẩn CNS

        Tham khảo bảng ống nhựa uPVC sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 1452:2009 [ISO – Hệ mét]

        Với chiều dày Class C =2.5

        Với chiều dày Class C =2.0

        ⚠ Lưu ý: Người dùng quen với sản phẩm quốc nội, thường sử dụng kích thước định danh là kích thước đường kính ngoài, chiều dày thành ống thường dùng là chiều dày theo Class hoặc PN

        Ống nhựa nhập khẩu

        Với những ống có tiêu chuẩn Châu Âu, hoặc tiêu chuẩn JIS, KS… có kích thước danh nghĩa là những kích thước chẵn DN20, DN25, DN40…Hãy tham khảo bảng dưới đây, để qui đổi kích thước ống khi thiết kế hoặc lắp ráp

        Tham khảo bảng quy đổi kích thước ống nhựa VPW và ống nhựa HIVPW nhập khẩu, tiêu chuẩn JIS

        Tham khảo bảng quy đổi kích thước ống nhựa VP・HIVP và ống nhựa VU nhập khẩu, tiêu chuẩn JIS

        5 Kích thước phụ kiện ống được định danh như thế nào

        Đối với những thương hiệu lớn, họ không chỉ sản xuất ống mà còn sản xuất đầy đủ phụ kiện ống với đầy đủ kích thước và chủng loại. Đặc biệt là các nhà sản xuất ống và phụ kiện nhựa, bởi vật liệu nhựa có giá rẻ hơn nhiều lần so với kim loại.

        Với các đơn vị sản xuất phụ kiện, họ thường sản xuất riêng và theo một hoặc một số tiêu chuẩn nhất định, để sản phẩm của họ có thể áp dụng cho nhiều thương hiệu ống khác nhau

        Van công nghiệp [ Van bướm, van bi, van cổng…], là một trong những thiết bị lắp trên đường ống, kích thước của van cũng được định danh theo kích thước của đường ống, chính vì vậy cũng ta cần hiểu rõ bảng quy đổi kích thước ống, để chắc chắn rằng van chúng ta sử dụng sẽ lắp đặt chính xác được với đường ống

        6 Kích thước các mối nối của máy móc và thiết bị định danh như thế nào

        Không chỉ đối với van công nghiệp và phụ kiện hay các thiết bị đo [ Đồng hồ đo áp suất – Đồng hồ đo nhiệt độ hay Đồng hồ nước ] , trong các loại máy móc khi kết nối với ống, đầu kết nối của máy cũng được qui định kích thước theo kích thước định danh của đường ống. Hiểu được việc quy đổi kích thước ống, giúp cho chúng ta lắp đặt ống hoặc phụ kiện ống với máy móc chính xác hơn.

Chủ Đề