Người nộp tiền tạm ứng an phí dân sự sơ thẩm là ai

   Án phí và lệ phí dân sự là khoản thu vào cho ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự tại Tòa án mà đương sự phải nộp khi thực hiện quyền khởi kiện. Theo đó, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định cụ thể như sau:

   - Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

   - Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

   - Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.

   Về nghĩa vụ nộp Tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí:

   Theo quy định tại Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí thì:

   - Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

   - Người nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.

   Tại Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm như sau:

   - Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

   - Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

   - Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.

   - Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

   Các trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

   - Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

   - Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

   - Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

   - Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

   - Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ [Những trường hợp này còn được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án].

    Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

    Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

    Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

    Những người thuộc trường hợp quy định trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

   Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

    Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

   Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Tô Huệ

Án phí và cách tính tạm ứng án phí sơ thẩm và phúc thẩm mới nhất 2022. Mức án phí đối với vụ án dân sự, hình sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, tranh chấp đất đai sơ thẩm và phúc thẩm.

Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…

Luật sư tư vấn án phí, tạm ứng án phí, các quy định pháp luật về án phí: 1900.6568

2. Mức án phí cơ bản cho các vụ án hình sự, dân sự, hành chính sơ thẩm và phúc thẩm:

Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước. Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tùy theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm, phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử. Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề về án phí mức phải nộp, người phải chịu án phí

Loại án phí

Mức án phí

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm [không có giá ngạch]

200.000 đồng

Án phí hành chính sơ thẩm

200.000 đồng

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm

200.000 đồng

Án phí hành chính phúc thẩm

200.000 đồng

3. Mức án phí dân sự sơ thẩm:

Án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được tòa án giải quyết. Các đương sự phải chịu mức án phí theo quy định của pháp luật đối với từng loại vụ việc, trên cơ sở lợi ích và mức độ lỗi của họ trong quan hệ pháp luật Tòa án giải quyết. Thực tế, khi các bạn khởi kiện ra cơ quan Tòa án để giải quyết tranh chấp vấn đề tài sản nhất định, vấn đề nghĩa vụ án phí cũng là điều các bạn phải dè chừng. Các bạn chưa biết án phí phải đóng là bao nhiêu? Ai sẽ là người phải đóng số án phí đó? Đóng bao nhiêu tiền? Đóng bao nhiêu % trong tổng thể án phí. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Án phí dân sự gồm: Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch, không có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm.

Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Trong đó:

Loại án phí

Mức án phí

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

200.000 đồng

3.2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a] Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b]Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c] Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d] Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ] Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e] Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

3.3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a] từ 40.000.000 đồng trở xuống

2.000.000 đồng

b] Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c] Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d] Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ] Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá

2.000.000.000 đồng

e] Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

3.4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a] Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b] Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng

c] Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d] Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

4. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, thời hạn, nghĩa vụ phải chịu án phí sơ thẩm:

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự.

+] Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người.

+] Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền TƯAP theo yêu cầu riêng của mỗi người.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí 

Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phải thi hành.

Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

+] Đương sự phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ không được Tòa chấp nhận.

+] Nguyên đơn, bị đơn phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận.

+] Bị đơn phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

5. Mức án phí phúc thẩm, nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, thời hạn, nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm:

Mức án phí phúc thẩm là: 200.000 đồng

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí 

+] Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí.

+] Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.                                  

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí  

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.

Nghĩa vụ chịu án phí

+] Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.

+] Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm.

+] Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.

+] Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm, nếu rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí phúc thẩm.

+] Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự phải chịu án phí sơ thẩm và 50% án phí phúc thẩm.

Án phí dân sự là gì? Cách tính án phí dân sự? Nộp tạm ứng án phí dân sự ở đâu?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án hành chính là gì, mục đích của mẫu thông báo? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án hành chính [31-HC]? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án hành chính? Những quy định liên quan đến tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án hành chính?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm là gì? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm để làm gì? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm năm 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm? Một số quy định về nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là gì? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính để làm gì? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính năm 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính? Một số quy định về nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính?

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là gì? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính để làm gì? Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính 2021? Hướng dẫn làm Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính? Một số quy định của pháp luật về nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính?

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí là gì, mục đích của mẫu đơn? Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm? Những quy định về hoàn trả tạm ứng án phí? Mẫu đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn?

Án phí là gì? Quy định về cách tính án phí và tạm ứng án phí? Quy định về cách tính án phí?

Rút đơn ly hôn có được hoàn lại án phí? Hoàn tạm ứng án phí ly hôn? Xử lý tiền tạm ứng án phí khi đương sự rút đơn trong vụ án ly hôn.

Xóa án tích khi mất giấy tờ chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù. Thời hạn đương nhiên xóa án tích và thủ tục xóa án tích theo quy định của pháp luật.

Án phí ly hôn là bao nhiêu tiền? Tạm ứng án phí, thời hạn đóng tạm ứng án phí khi ly hôn? Giải quyết ly hôn hết bao nhiêu tiền? Án phí ly hôn thuận tình? Án phí ly hôn đơn phương?

Mẫu thông báo lập chi nhánh, văn phòng địa diện của trung tâm trọng tài ở nước ngoài là gì? Mẫu số 14/TP-TTTM: Thông báo lập chi nhánh, văn phòng địa diện của trung tâm trọng tài ở nước ngoài? Hướng dẫn mẫu thông báo lập chi nhánh, văn phòng địa diện của trung tâm trọng tài ở nước ngoài?

Công văn công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT là gì? Mẫu công văn công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT? Hướng dẫn mẫu công văn công nhận doanh nghiệp ban hàng hoàn thuế GTGT?

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì? Phụ lục II-1: Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp? Hướng dẫn mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh là gì? Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh? Hướng dẫn mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh?

Cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa CNTT là gì? Mẫu cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa CNTT? Hướng dẫn mẫu cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa CNTT?

Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là gì? Mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng? Hướng dẫn mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng?

Cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng là gì? Mẫu cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng? Hướng dẫn mẫu cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng?

Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính là gì? Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính? Hướng dẫn mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính?

Quyết định giải quyết bồi thường là gì? Mẫu quyết định giải quyết bồi thường? Hướng dẫn mẫu quyết định giải quyết bồi thường?

Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế là gì? Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế? Hướng dẫn chi tiết mẫu hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế?

Giấy chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác trong nước là gì? Mẫu giấy chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác trong nước? Hướng dẫn mẫu giấy chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác trong nước?

Quyết định thay đổi người giám định, người định giá tài sản là gì? Mẫu quyết định thay đổi người giám định, người định giá tài sản? Hướng dẫn mẫu quyết định thay đổi người giám định, người định giá tài sản?

Yêu cầu thay đổi người giám định, người định giá tài sản là gì? Mẫu 79/HS: Mẫu yêu cầu thay đổi người giám định, người định giá tài sản? Hướng dẫn mẫu yêu cầu thay đổi người giám định, người định giá tài sản?

Biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường là gì? Mẫu biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường? Hướng dẫn mẫu biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường?

Thông báo về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp là gì? Mẫu thông báo về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp? Hướng dẫn mẫu thông báo về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp?

Quyết định truy nã bị can là gì? Mẫu quyết định truy nã bị can? Hướng dẫn mẫu quyết định truy nã bị can?

Thông báo về xác nhận nộp thuế điện tử [05/TB-TĐT] là gì? Mẫu thông báo về xác nhận nộp thuế điện tử [05/TB-TĐT]? Hướng dẫn mẫu thông báo về xác nhận nộp thuế điện tử [05/TB-TĐT]?

Quyết định thi hành án hình phạt tử hình là gì? Mẫu quyết định thi hành án hình phạt tử hình [số 1a]? Hướng dẫn mẫu quyết định thi hành án hình phạt tử hình [số 1a]?

Quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù là gì? Mẫu quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù? Hướng dẫn mẫu quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù?

Biên bản hoãn thi hành án hình phạt tử hình [1b] là gì? Mẫu biên bản hoãn thi hành án hình phạt tử hình [1b]? Hướng dẫn mẫu biên bản hoãn thi hành án hình phạt tử hình [1b]?

Video liên quan

Chủ Đề