Một vật dao động có phương trình là x = 2cos 2pit pi 6

Một vật dao động điều hòa có phương trình x=2cos[2πt−π6] [cm, s]. Li độ và tốc độ của vật lúc t = 0,25 s là

A. 1 cm; 2 3 π. cm/s.

B. 1,5 cm; π 3 cm/s.

C. 0,5 cm; 3 cm/s.

D. 1 cm; π cm/s.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Khái niệm dao động điều hoà - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 25

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một vật dao động điều hòa với chu kì

    , khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc 0,2[m/s], lấy gốc thời gian khi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên ngược chiều dương của trục tọa độ Ox. Phương trình dao động:

  • Một vật dao động điều hòa có phương trình x=2cos[2πt−π6] [cm, s]. Li độ và tốc độ của vật lúc t = 0,25 s là

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x=8cos[πt+π4] [x tính bằng cm, t tính bằng s] thì

  • Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động x = 3cos[12πt + π][cm]. Tốc độ trung bình cực đại của chất điểm trên trong thời gian

    s bằng:

  • Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc và gia tốc là đúng?

  • Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos[4πt + 0,5π] cm. Tần số dao động là:

  • Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc dao động của vật bằng:

  • Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Vật thực hiện được 5 dao động mất 10 s. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng:

  • Mộtvậtnhỏđangdaođộngđiềuhòavớichukì T = 1s. Tạuthờiđiểm t1nàođó li độvậtlà -2 cm. tạithờiđiểm t2 = t1 + 0,25s vậntốcvậtcógiátrị:

  • Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một vật dao động điều hòa là amax và vmax. Biên độ dao động của vật được xác định theo công thức:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hiện tượng lại tổ là:

  • Bằng chứng tiến hoá nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới?

  • Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá:

  • Giá trị đầy đủ của bằng chứng tế bào học là:

  • Nguyên nhân chính tạo cho đảo lục địa có hệ động, thực vật phong phú hơn đảo đại dương là

  • Nguyên nhân chính tạo cho đảo đại dương có hệ động, thực vật nghéo nàn hơn đảo lục địa là

  • Bằng chứng tiến hoá nào dễ được xác định bằng phương pháp thực nghiệm

  • Nội dung của định luật phát sinh sinh vật là

  • Trình tự các Nu trong mạch mang mã gốccủa 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người: - Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG- - Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG- - Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT- - Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT- Từ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người

Video liên quan

Chủ Đề