Một cơ thể có kiểu gen Aa lớn hay nhớ

45 điểm

Trần Tiến

Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa: A. 8 loại giao tử. B. 32 loại giao tử. C. 4 loại giao tử.

D. 16 loại giao tử.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 16 loại giao tử.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hệ sinh thái là gì?
  • Bằng chứng trên thuộc loại bằng chứng A. Sinh học phân tử B. giải phẫu so sánh C. Phôi sinh học D. Hóa thạch
  • Một gen ở tế bào nhân chuẩn được cài vào ADN của vi khuẩn. Sau đó vi khuẩn phiên mã gen này thành mARN và dịch mã thành protein. Protein này hoàn toàn vô dụng đối với tế bào nhân chuẩn nói trên vì nó chứa quá nhiều axit amin so với protein cũng được tổng hợp từ gen đó nhưng ngay trong tế bào nhân chuẩn, thậm chí cả thứ tự axit amin ở đôi chỗ cũng khác. Nguyên do của sự khác biệt này là: A. Trong quá trình dịch mã các riboxom trong tế bào vi khuẩn đã không tìm được đúng codon trên mARN. B. Các protein ức chế đã can thiệp vào quá trình phiên mã và dịch mã của vi khuẩn. C. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ sử dụng các mã di truyền khác nhau. D. mARN do vi khuẩn phiên mã không được cắt tỉa [loại bỏ intron] như trong tế bào nhân chuẩn.
  • Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi đó tốc độ sao chép ADN của E.Coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.Coli khoảng vài chục lần là do: A. Tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.Coli. B. Ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E.Coli. C. Cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro. D. Hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
  • Đâu là trung tâm của thuyết tiến hóa hiện đại? A. Tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa lớn. C. Nghiên cứu đơn vị tiến hóa cơ sở. D. Tất cả đều sai.
  • Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên? [1] Có đời sống văn hóa và tôn giáo. [2] Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. [3] Dáng đứng thẳng. [4] Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động. [5] Có lồi cằm. [6] Chi năm ngón. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Ý nghĩa nào dưới đây không phải của định luật Hacdi -Vanbec: A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở tiến hóa B. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ kiểu hình. C. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định trong thời gian dài. D. Từ tỉ lệ các cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra tần số của alen đột biến trong quần thể.
  • Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? 1. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. 2. Khi mật độ vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. 3. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. 4. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm. 5. Do điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài được coi là ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát triển của loài. A. [1], [2], [4], [5] B. [1], [2], [3] C. [2], [4], [5] D. [2], [3], [5]
  • Loài người xuất hiện vào kỉ A. Jura của đại Trung sinh B. Đệ tứ của đại Tân sinh C. Phấn trắng của đại Trung sinh D. Kỷ đệ tam của đại Tân sinh
  • Chọn lọc tự nhiên đứng trên quan điểm của Đacquyn về bản chất là: A. Sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các có thể trong quần thể. D. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Câu hỏi

Nhận biết

Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là:


A.

0,125%.

B.

0,03125%.

C.

0,0625%.

D.

0,05%.

Video liên quan

Chủ Đề