Khối lượng là gì đơn vị đo khối lượng

04:31:3719/09/2021

Chúng ta đã biết cách đo đo dài của vật bằng cách sử dụng thước, đo thể tích chất lỏng bằng bình hay can chia độ, thể tích chất rắn bằng bình chia độ hay bình tràn.

Tiếp theo bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu khối lượng là gì? đơn vị đo khối lượng là gì? đo khối lượng bằng dụng cụ gì và cách đo như thế nào?

I. Khối lượng là gì? đơn vị đo khối lượng là gì?

1. Khối lượng là gì?

• Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa tạo thành vật đó.

* Ví dụ: - Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa Ông Thọ chỉ lượng sữa chứa trong hộp là 397g.

- Số 500g ghi trên túi bột giặt OMO chỉ lượng bột giặt trong túi.

Như vậy: Mọi vật đều có khối lượng; Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.

2. Đơn vị đo khối lượng là gì?

a] Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là kilôgam [ký hiệu: kg].

b] Các đơn vị đo khối lượng thường gặp

- Gam [g]: 

- Minigam [mg]: 

- Hectôgam [lạng]: 1 lạng = 100g.

- Tấn [t]: 1t = 1000kg.

- Tạ: 1tạ = 100kg

Như vậy. ta có cách chuyển đổi các đơn vị khối lượng trên như sau:

1tấn = 10tạ = 1000kg = 10 000 lạng = 1 000 000g = 1000 000 000mg.

II. Cách đo khối lượng

- Đo khối lượng của một vật là so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của một vật được chọn làm đơn vị. 

- Người ta dùng cân để đo khối lượng. Một số cân thường dùng là: Cân đòn [cân treo], cân tạ, cân đồng hồ, cân tiểu li, cân y tế, cân Rô-béc-van,...

1. Tìm hiểu cân Rô-béc-van

- Cân Rô-béc-van có cấu tạo gồm các bộ phận sau: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân, ốc điều chỉnh, con mã.

Cân Rô-béc-van

- Giới hạn đo [GHĐ] của Rô-bec-van là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân.

- Độ chia nhỏ nhất [ĐCNN] của cân Rô-bec-van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.

2. Cách dùng cân Rô-béc-van để cân một vật

- Điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0.

- Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

- Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.

* Lưu ý: Cân Rô-béc-van cũng có loại không có thanh chia độ thì GHĐ của cân là tổng số giá trị ghi trên các quả cân có trong hộp quả cân và ĐCNN của cân là giá trị ghi trên quả cân nhỏ nhất ở trong hộp.

3. Các loại cân khác

- Ngoài ra, còn sử dụng các loại cân khác để cân khối lượng của vật như:Hình 5.3 - Cân y tế; Hình 5.4 - Cân tạ; Hình 5.5 - Cân đòn; Hình 5.6 - Cân đồng hồ.

Các loại cân khác dùng cân khối lượng của vật

* Lưu ý: Để đo khối lượng được chính xác ta cần tuân thủ các quy tắc sau:

- Ước lượng khối lượng cần đo;

- Chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

[Đối với cân Rô-bec-van không có đòn cân phụ để cân những khối lượng nhỏ thì ĐCNN chính là khối lượng quả cân nhỏ nhất của cân. GHĐ của cân chính là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân].

III. Câu hỏi vận dụng

* Câu C12 trang 20 SGK Vật Lý 6: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân mà em [hoặc gia đình em] thường dùng và dùng cân đó để xác định khối lượng của ống bơ gạo có ngọn. Nếu có thể, hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo của các bạn khác trong tổ.

* Lời giải:

- Học sinh tự trả lời, thường hiện nay các gia đình có cân đồng hồ.

- GHĐ là khoảng cách lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đo được.

- ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên cân.

* Câu C13 trang 20 SGK Vật Lý 6: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T [H.5.7]. Số 5T có ý nghĩa gì?

* Lời giải:

- Biển báo giao thông trên có ghi 5T có ý nghĩa là 5 tấn.

- Biển báo này có nghĩa là những xe có khối lượng [khối lượng của xe + khối lượng hàng hóa chở trên xe] từ 5 tấn trở xuống mới được phép qua cầu.

Nếu khối lượng xe và hàng hóa vượt qúa quy định đi qua cầu, có thể làm hư hại cầu hoặc nặng hơn là sập cầu gây thiệt hại người và của.

Như vậy, các em thấy: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó Đơn vị của khối lượng là kilôgam [kg] và người ta dùng cân để đo khối lượng.

Qua đó các em đã dễ dàng giải đáp các câu hỏi như Khối lượng là gì? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì và Cách đo khối lượng ra sao? Chúc các em học tốt, mọi góp ý và câu hỏi các em có thể để lại dưới phần nhận xét của bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ nhé.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Đơn vị đo khối lượng là gì? Được kí hiệu như thế nào?

Trả lời:

Quảng cáo

Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu là kg

Các đơn vị khối lượng nhỏ hơn kilôgam thường gặp là:

- gam, kí hiệu là g.

- đềcagam, kí hiệu dag.

- héctôgam [còn gọi là lạng], kí hiệu là hg.

- miligam, kí hiệu là mg

Các đơn vị khối lượng lớn hơn kilôgam thường gặp là:

- yến

- tạ

- tấn, kí hiệu là t

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Vật Lí lớp 6 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Việc xác định khối lượng của sản phẩm, vật dụng, mẫu vật … sẽ giúp xác định được nhiều thứ quan trọng. Có nhiều đơn vị đo khối lượng khác nhau, tùy vào quốc gia, lãnh thổ hoặc yêu cầu riêng mà chúng ta có thể sử dụng các loại đơn vị dưới đây. Mời các bạn cùng theo dõi nội dung được chúng tôi chia sẻ dưới đây.

Đơn vị là gì?

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống hàng ngày.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là mét, cen-ti-mét,… Chiều dài cái tivi là 1,5 mét, chiều rộng cái tivi là 1 mét. Sợi dây thừng dài 20 cen-ti-mét.

Xem thêm >>> Các đơn vị đo thể tích thông dụng

Khối lượng là gì?

Khối lượng là lượng chất của một vật khi ta xác định được bằng cách cân vật đó. Để đo được khối lượng của một vật chúng ta sử dụng cân để đo.

Để đo được khối lượng của một vật là bao nhiêu. Thì chúng ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để miêu tả độ nặng [khối lượng] của vật đó.

Đơn vị đo khối lượng là gì?

Định nghĩa đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là một đơn vị dùng để cân một vật cụ thể nào đó. Và đối với độ lớn của khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng các đơn vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: Cân nặng của một bao tải đựng gạo là 50 Kg thì trong đó 50 chính là khối lượng. Và kg chính là đơn vị đo khối lượng.

Tổng hợp đơn vị đo khối lượng phổ biến

Các đơn vị đo trọng lượng nước ngoài và cách đổi giữa các đơn vị

Ở nước Anh, Mỹ và các nước nói tiếng Anh thì ngoài các đơn vị đo khối lượng chuẩn hệ SI, họ còn sử dụng các loại đơn vị sau:

Đơn vị đo khối lượng pound

Là đơn vị đo trọng lượng thường được sử dụng ở Anh và nhiều nước khác, ký hiệu là lb, lbm, lbs. Tiếng Việt thường đọc là pao.

1 pound bằng bao nhiêu kg, gram?

  • 1 pound = 0.45359237 kg.
  • 1 pound = 453,5 gram [g].
  • 1 pound = 16 ounce
  • 1 pound = 7000 grain
  • 1 pound = 0.01 cwt [ short hundredweight – đơn vị trọng lượng trung bình hoặc tạ theo cách đo của người Mỹ hoặc Anh].
  • 1 pound = 1,4 st [ stone]
  • 1 pound = 0.0005 short ton [ 1 short ton = 907.18474 kg, tức là một tấn thiếu].
  • 1 pound = 0.000446 long ton [ 1 long ton = 1016,0469088 kg, tức là một tấn dư]

Xem thêm >>> Các đơn vị đo tốc độ phổ biến 

Đơn vị đo khối lượng Ounce

Nó có tên viết tắt là oz, đây là đơn vị đo khối lượng thường được dùng tại Mỹ và các nước khác.

1 Ounce bằng bao nhiêu kg, gram, pound?

  • 1 ounce =  28.350 g.
  • 1 ounce = 0.0625 pound
  • 1 ounce = 0.02835 kg.
  • 1 ounce = 16 drams
  • 1 ounce = 437.5 grain

Đơn vị đo khối lượng kim loại cara

Cara hay còn được gọi là carat là đơn vị đo khối lượng sử dụng trong ngành đá quý như kim cương, đá cẩm thạch…

1 cara bằng bao nhiêu gram, miligram?

  • 1 cara = 0,2 gram.
  • 1 cara = 200 miligam[mg]
  • 1 cara = 0.0002 kg.
  • 1 cara = 20 centigam

Đơn vị đo khối lượng trong hệ SI và cách quy đổi

1. Đơn vị tấn, tạ, yến

Thường được sử dụng để đo vật phẩm có kích thước lớn và thông dụng với người Việt. Hai đơn vị tạ và yến chỉ sử dụng bởi người Việt.

1 tấn bằng bao nhiêu tạ, kg, gram?

  • 1 tấn = 10 tạ
  • 1 tấn = 100 yến
  • 1 tấn = 1000kg
  • 1 tấn = 1,000,000 g.

1 tạ bằng bao nhiêu kg, gram?

  • 1 tạ  = 0,1 tấn
  • 1 tạ = 10 yến
  • 1 tạ = 100kg
  • 1 tạ = 100,000 g.

1 yến bằng bao nhiêu kg, tấn?

  • 1 yến = 10 kg
  • 1 yến = 0,01 tấn
  • 1 yến = 0,1 tạ
  • 1 yến = 10,000 g

2. Đơn vị Kilôgam, hectogram, decagram

Trong 3 đơn vị này thì Kilôgam thường được sử dụng nhất ở Việt Nam và quốc tế, nó được xem là đơn vị quan trọng nhất để xác định khối lượng nhiều vật dụng, sản phẩm.

1 kg bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram?

  • 1 kg = 0,001 tấn
  • 1 kg  = 0,01 tạ
  • 1 kg = 0,1 yến
  • 1kg = 10 héctôgam [hg] hay chúng ta thường gọi 1 héctôgam = 1 lạng. Nên 1kg =  10 lạng.
  • 1 kg = 100  decagram [dag]
  • 1 kg = 1000 g
  • 1 kg = 100,000 centigam [cg]
  • 1 kg = 1,000,000 miligam [mg]

1 kg bằng bao nhiêu pound, ounce, cara?

  • 1 kg  = 2.2046 pound [lb, lbs]
  • 1 kg = 35.2739 ounce [oz]
  • 1 kg = 5000 cara

Héctôgam là tên gọi quốc tế, có thể nhiều người không biết, nhưng nhắc đến đơn vị “ lạng” thì ai cũng hiểu. 1 lạng tương đương với 1 héctôgam.

1 lạng bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn?

  • 1 lạng = 0,1 kg
  • 1 lạng = 10 decagram
  • 1 lạng = 0,01 yến
  • 1 lạng  = 0,001 tạ
  •  1 lạng = 0,0001 tấn.
  • 1 lạng = 10000 centigam
  • 1 lạng = 100,000 miligam

1 lạng bằng bao nhiêu pound, ounce, cara?

  • 1 lạng = 0.220462 pound [lb]
  • 1 lạng = 500 cara
  • 1 lạng = 3.5274 ounce

1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến?

  • 1 decagram = 0.1 lạng
  • 1 decagram = 0.01 kg
  • 1 decagram = 0.001 yến
  • 1 decagram = 0.0001 tạ
  • 1 decagram = 0.000.01 tấn

3. Đơn vị gram, centigram, milligram

Đây là 3 đơn vị kiểm tra trọng lượng những vật phẩm nhỏ, thường dùng trong phòng thí nghiệm hay sản phẩm chuyên dụng.

1 gram bằng bao nhiêu lạng, kg, tấn, tạ, yến?

  • 1 g = 0,001 kg
  • 1 g = 0,01 lạng
  • 1 g = 0,1 decagram
  • 1 g = 0,0001 yến
  • 1 g = 0,00001 tạ
  • 1 g = 0,000001 tấn
  • 1 g = 100 centigram
  • 1 g = 1000 miligam

1 gam bằng bao nhiêu pound, cara, ounce?

  • 1 gram = 5 cara
  • 1 gram =  0.00220462 pound [lb]
  • 1 gram = 0.035274 ounce

1 centigam bằng bao nhiêu kg, gram, lạng?

  • 1 centigam = 0.00001 kg.
  • 1 centigam = 0.01 g
  • 1 centigam = 0.0001 lạng
  • 1 centigam = 1×10-8 tấn
  • 1 centigam = 1×10-7 tạ
  • 1 centigam = 1×10-6 yến

1 centigam bằng bao nhiêu pound, cara, ounce?

  • 1 centigam = 0.0000220462 pound
  • 1 centigam = 0.05 cara
  • 1 centigam = 0.00035274 ounce

4. Tổng hợp các đơn vị đo khối lượng siêu nhỏ microgam, nanogam

Đây là 2 đơn vị đo khối lượng chuyên dụng, thường được sử dụng cho vật phẩm có kích thước siêu nhỏ hay cần độ chính xác với sai số thấp. Microgam ký hiệu là µg, còn nanogram ký hiệu là ng

1 microgam bằng bao nhiêu gram, nanogam, kg?

  • 1 microgam = 0.000001 g
  • 1 microgam = 1000 nanogam
  • 1 microgam = 0.0001 centigam
  • 1 microgam = 0.001 miligam
  • 1 microgram = 1×10-9 kg.

1 microgam bằng bao nhiêu cara, pound, ounce?

  • 1 µg = 2.2046226218488002×10-9 pound
  • 1 µg  = 0.000005 cara
  • 1 microgam = 3.527394×10-8 ounce
  • 1 nanogam bằng bao nhieu microgam, gam?
  • 1 nanogam = 0.001 microgam
  • 1 nanogam = 1×10-9 gam
  • 1 nanogam = 0.000001 miligam
  • 1 nanogam = 1×10-7 centigam

Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng chính xác nhất

#Cách 1:

  • Mỗi đơn vị sẽ lớn gấp 10 lần so với đơn vị đứng liền kề sau nó.

Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg.

  • Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng ngay liền kề trước nó.

Ví dụ: 1 tạ = 0.1 tấn, 1 yến = 0.1 tạ.

#Cách 2:

  • Khi đổi từ đơn vị đo lớn, sang đơn vị đo bé liền kề thì nhân số đo với 10.
  • Khi đổi từ đơn vị đo bé sang đơn vị đo lớn liền kề thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8 / 10 = 0.8 tấn.

Bài tập áp dụng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = …. kg 10 tấn = … g 100 tạ = …. hg

13 tạ = … dag 4 tạ 12 kg = … kg 4 tấn 6 kg = … kg

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 9 kg = ?

23 kg + 126 g =?

58 kg x 2 =?

1075 g : 5 =?

6 tạ 5 yến + 20 kg =

10kg 34 dag – 5523 g =

Dạng 3: So sánh khối lượng

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến đầu tiên chở được 3 tấn cát, chuyến sau chở được 3 tạ cát. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến cát?

Những lưu ý cần ghi nhớ khi đổi đơn vị đo khối lượng

– Khi chuyển đổi đơn vị phải để ý thật kỹ để tránh viết sai đơn vị hoặc đổi nhầm giữa các đại lượng đo với nhau.

– Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo nên không ghi đơn vị đằng sau thừa số, số chia đó

Ví dụ: Đổi 2 ki-lô-gam [kg] ra gam [g] thì ta làm như sau: 3 x 1000 = 2000 g. Trong đó: 1000 là thừa số nên không có đơn vị đằng sau nó.

– Khuyên bạn sử dụng máy tính cầm tay khi thực hiện chuyển đổi đơn vị khi thực hiện nhân, chia với 10,1000, 10000,… để tránh bị sai.

Xem thêm >>> Các đơn vị đo năng lượng 

Trên đây là những đơn vị đo khối lượng cơ bản nhất đã được Thư viện khoa học tổng hợp lại và gửi tới bạn. Tùy vào mục đích mà bạn lựa chọn một đơn vị thích hợp cho công việc mình. Cảm ơn bạn rất nhiều.

Video liên quan

Chủ Đề