Hướng dẫn thu đảng phí mới nhất


Tiêu đề:Việc xác định thời hiệu xử lý về hành chính [chính quyền] thực hiện theo quy định của pháp luật

Câu hỏi:




BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

*

Số: 342-QĐ/TW

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

ban hành Quy định về chế độ đảng phí

----

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quy chế làm việc của ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa X;

- Xét đề nghị của Văn phòng Trung ương Đảng và Ban Tổ chức Trung ương,

BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH

Điều 2.

Bạn đang xem: Hướng dẫn thu nộp đảng phí mới nhất

Giao Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn, theo dõi thực hiện thống nhất Quy định này trong toàn Đảng.

Điều 3. Các cấp ủy đảng và đảng viên có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

Nơi nhận:

- Các tỉnh, thành ủy

- Các ban đảng, cán sự đảng,

đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương,

- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương,

- Các đồng chí Ủy viên BCH Trung ương,

- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.

T/M BỘ CHÍNH TRỊ

[đã ký]

Trương Tấn Sang

QUY ĐỊNH

về chế độ đảng phí

[Ban hành kèm theo Quyết định số 342-QĐ/TW,

------------------

A- QUY ĐỊNH CHUNG

1- Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng. Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.

2- Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định.

3- Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.

B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng thàng của đảng viên

Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ [%] của thu nhập hằng tháng [chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân]; đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.

2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.

4- Đảng viên khác ở trong nước [bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…]: đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

5- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước

5.1- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

5.2- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.

Xem thêm: Viêm Gan B Mạn Là Gì ? Viêm Gan B Biến Chứng Thành Xơ Gan Ung Thư Gan

5.3- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.

6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

II- Quản lý và sử dụng đảng phí

1- Trích, nộp đảng phí thu được

1.1- Ở trong nước

a] Các chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được trích để lại từ 30% đến 50%, nộp 50% đến 70% lên cấp ủy cấp trên.

b] Tổ chức đảng cơ sở ở xã, phường, thị trấn được trích để lại 90%, nộp 10% lên cấp ủy cấp trên.

c] Các tổ chức khác của Đảng được trích để lại 70%, nộp 30% lên cấp ủy cấp trên.

d] Các cấp trên cơ sở, mỗi cấp được trích để lại 50%, nộp 50% lên cấp ủy cấp trên.

1.2- Ở ngoài nước

Chi bộ trực thuộc đảng ủy nước ngoài được trích để lại từ 30%, nộp 70% lên cấp ủy cấp trên. Đảng ủy nước sở tại được trích để lại 50%, nộp 50% về Đảng ủy Ngoài nước.

Đảng phí thu được ở ngoài nước nộp 100% về Văn phòng Trung ương Đảng.

1.3- Đảng ủy khối trực thuộc các tỉnh ủy, thành ủy nộp 50% về cơ quan tài chính của các tỉnh ủy, thành ủy. Các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương, Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương được trích để lại 50%, nộp 50% về Văn phòng Trung ương Đảng.

2- Quản lý và sử dụng đảng phí

2.1- Đảng phí được trích để lại ở cấp nào được sử dụng cân đối vào nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng ở cấp đó. Đối với cấp ủy huyện, quận, thị; tỉnh, thành trực thuộc Trung ương; các Đảng ủy Quân sự Trung ương, Công an Trung ương và cơ quan tài chính đảng ở Trung ương, số thu đảng phí được trích giữ lại không tính vào định mức kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị mà được lập quỹ dự trữ của Đảng ở cấp đó; quỹ dự trữ được dùng bổ sung chi hoạt động của cấp ủy, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức đảng trực thuộc có khó khăn; cấp ủy đảng quyết định việc chi tiêu từ quỹ dự trữ.

2.2- Các cấp ủy có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của cấp mình và toàn đảng bộ, lập báo cáo gửi lên cấp ủy cấp trên. Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của toàn Đảng, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.

C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1- Đảng viên đóng đảng phí hằng tháng trực tiếp cho chi bộ, do đồng chí chi ủy viên được giao trách nhiệm thu đảng phí. Chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận nộp đảng phí lên cấp trên theo tháng; các tổ chức cơ sở đảng còn lại nộp và gửi báo cáo lên cấp trên theo quý, trừ một số địa bàn đặc biệt do tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định.

2- Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn cụ thể chế độ thu, quản lý, sử dụng, hạch toán, kế toán và báo cáo đảng phí thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.

3- Đảng ủy từ cấp cơ sở trở lên và ủy ban kiểm tra các cấp có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy định về chế độ đảng phí.

HƯỚNG DẪN THU – CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG
----- 

A- PHẦN THU VÀ QUẢN LÝ ĐẢNG PHÍ

I- Thu đảng phí của đảng viên

1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% tiền lương [tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền], các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội, tiền công. Bao gồm:

          - Tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm do thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Thông tư Hướng dẫn số 03/2006/TTLT-BTC-BNV, ngày 17/01/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.

          - Các khoản phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề được tính đóng bảo hiểm xã hội.

          - Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.

          - Các khoản phụ cấp không tính thu nhập đóng đảng phí như: phụ cấp thu hút, ưu đãi, phụ cấp nghề không tính đóng bảo hiểm xã hội.

          [Trích tại mục 01, Công văn số 1266-CV/VPTW/nb, ngày 05/3/2012 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc hướng dẫn bổ sung Công văn số 141-CV/VPTW/nb, ngày 17/3/2011 của Văn phòng Trung ương Đảng về thực hiện chế độ đảng phí].

          2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội, đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

          3- Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế [sự nghiệp kinh tế, giáo dục, y tế, báo chí…], mức đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% tiền lương [bao gồm cả tiền lương tăng thêm], phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công; thu nhập tính đóng đảng phí. Bao gồm

          - Tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm [nếu có] được cơ quan có thẩm quyền quyết định và phê duyệt.

          - Các khoản thu nhập tăng thêm khác được chi từ quỹ tiền lương của đơn vị

          - Các khoản phụ cấp được tính đóng bảo hiểm xã hội.

          - Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.

           [Trích tại mục 2, Công văn số 1266-CV/VPTW/nb, ngày 05/3/2012 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc hướng dẫn bổ sung Công văn số 141-CV/VPTW/nb].

          II- Qun lý đng phí thu được

          1- Đối với các chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở

a- Đảng phí thu được, được trích lại 30%, nộp lên cấp ủy cấp trên 70% định kỳ theo tháng kèm theo biểu mẫu báo cáo thu, nộp đảng phí [mẫu báo cáo số B01/ĐP] và báo cáo thu, chi tài chính [Mẫu số BC01-TCĐ].

          b- Mở các loại sổ theo dõi [ban hành kèm theo Công văn số 141-CV/VPTW/nb, ngày 17/3/2011 của Văn phòng Trung ương Đảng]]:

          -Đối với chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở [mở 01 loại sổ]: Sổ thu, nộp đảng phí [mẫu sổ S01/ĐP].

          - Đối với đảng bộ bộ phận [mở 3 loại sổ]:

          + Sổ tổng hợp thu, nộp đảng phí [mẫu số S02/ĐP].

          + Sổ theo dõi chi tiết thu tiền đảng phí của các đơn vị cấp dưới [mẫu số S03/ĐP].

+ Sổ tổng hợp thu tiền đảng phí của các đơn vị cấp dưới [mẫu số S04/ĐP].

          2. Đối với các chi bộ cơ sở

a- Đảng phí được trích để lại 70%, nộp 30% lên Đảng ủy Khối định kỳ theo quý kèm theo biểu mẫu báo cáo thu, nộp đảng phí [mẫu báo cáo số B01/ĐP] và báo cáo thu, chi tài chính [Mẫu số BC01-TCĐ].

          b- Mở sổ theo dõi: Sổ thu, nộp đảng phí [mẫu sổ S01/ĐP].

          3. Đối với đảng bộ cơ sở

a- Đảng phí được trích để lại 70%, nộp 30% lên Đảng ủy Khối định kỳ theo quý kèm theo biểu mẫu báo cáo thu, nộp đảng phí [mẫu báo cáo số B01/ĐP] và báo cáo thu, chi tài chính [Mẫu số BC01-TCĐ].

          b- Mở sổ theo dõi:

- Sổ tổng hợp thu, nộp đảng phí [mẫu số S02/ĐP].

          - Sổ theo dõi chi tiết thu tiền đảng phí của các đơn vị cấp dưới [mẫu số S03/ĐP].

- Sổ tổng hợp thu tiền đảng phí của các đơn vị cấp dưới [mẫu số S04/ĐP].

          B. PHẦN CHI

I- Lập dự toán

            1- Đối tượng

            Các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận, đảng bộ cơ sở; đảng bộ bộ phận; chi, đảng bộ cơ sở lập dự toán [theo Mẫu số DT01-TCĐ ].

          2- Nội dung lập dự toán

          Hàng năm, căn cứ vào chế độ chi ở mục II [về nội dung chi và cơ sở lập dự toán], cấp ủy đảng lập dự toán chi hoạt động công tác đảng của cấp mình gửi cơ quan, đơn vị dự toán cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổng hợp chung dự toán thu, chi của cơ quan, đơn vị mình.

          II- Nội dung chi và cơ sở lập dự toán chi hot đng 

1- Chi mua báo, tạp chí, tài liệu

Mỗi chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận, chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở đều có báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản và báo đảng bộ địa phương và được cấp thêm 1 cuốn Thông tin Công tác Tuyên giáo và mua 01 Đề cương thời sự do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phát hành. Tổ chức cơ sở đảng phải có trách nhiệm mua và cấp Báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản cho các chi bộ trực thuộc.

[Trích tại khoản 2.1, điểm 2 Hướng dẫn số 03-HD/VPTU-STC, ngày 27/8/2013 của Văn phòng Tỉnh ủy và Sở Tài chính].

2- Chi tổ chức Đại hội Đảng

Đại hội chi bộ cơ sở và đảng bộ cơ sở kinh phí tổ chức Đại hội thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng [hiện nay đang thực hiện theo Quy định số 39-QĐ/VPTW ngày 04/9/2014 của Văn phòng Trung ương Đảng].

3- Chi khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

           Chi khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên bao gồm mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng và mua khung, phôi bằng khen, giấy khen theo quy định hiện hành. 

          4- Chi phụ cấp cấp ủy

          - Đối với cấp ủy cơ sở được hưởng mức phụ cấp bằng 0,3 lần hệ số lương cơ sở [theo quy định tại Điều 2, Quy định số 169-QĐ/TW, ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng].

          - Đối với bí thư chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được hưởng mức phụ cấp bằng 0,1 lần hệ số lương cơ sở [theo quy định tại Quy định số 668-QĐ/TU ngày 22/8/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy] .

          Lưu ý: Các đồng chí Bí thư chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận, đảng bộ cơ sở có tham gia cấp ủy cơ sở và đã được hưởng mức phụ cấp 0,3 lần mức lương cơ sở được nêu tại Quy định số 169-QĐ/TW, ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng thì không hưởng phụ cấp 0,1 lần mức lương cơ sở theo Quy định số 668-QĐ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nữa.

5- Chi hoạt động khác

- Văn phòng phẩm;

- Thông tin, tuyên tuyền;

- Chi hội nghị, công tác phí;

- Chi công tác xây dựng Đảng như: chi đào tạo, bồi dưỡng công tác nghiệp vụ, chính trị, xây dựng đảng, chi học tập triển khai nghị quyết, chi tổ chức các lớp quần chúng tìm hiểu về đảng, kết nạp đảng viên, bồi dưỡng đảng viên mới, cấp ủy viên;

- Chi tiếp khách, thăm hỏi;

- Sửa chữa, mua máy móc, thiết bị;

- Chi đảng vụ khác.

* Định mức:

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở có 30 đảng viên trở xuống: Định mức chi cố định là 10 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.

- Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100: Định mức chi bằng 0,4 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 101 đến đảng viên thứ 200: Định mức chi bằng 0,3 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 201 đến đảng viên thứ 300: Định mức chi bằng 0,2 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

- Từ đảng viên thứ 301 trở lên: định mức chi bằng 0,1 mức lương tối thiểu/đảng viên/năm.

[Trích tại khoản 4, điều 2, Hướng dẫn số 21-HD/VPTW, ngày 04/3/2013 của Văn phòng Trung ương Đảng và tiết c, khoản 4, điều 2, Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ].

6- Nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức đảng

- Đảng phí được trích giữ lại.

- Thu khác của tổ chức đảng: Thu về thanh lý tài sản, các khoản thu từ hỗ trợ, tài trợ của các đơn vị, tổ chức cá nhân cho hoạt động của tổ chức đảng.

- Ngân sách nhà nước cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi [-] số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác của tổ chức đảng và thông qua các cơ quan, đơn vị.

[Trích tại Điều 4 Hướng dẫn số 21-HD/VPTW, ngày 04/3/2013 của Văn phòng Trung ương Đảng]

III- Mở sổ theo dõi

- Mẫu sổ theo dõi thu, chi tài chính [Mẫu số S01-TCĐ]

- Sổ quỹ tiền mặt thực hiện theo sổ quỹ tiền mặt của chế độ sổ kế toán theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30-3-2006.

Video liên quan

Chủ Đề