Hà Nội có bao nhiêu người 2023?

[LSVN] - Về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030, Hà Nội có 1 quận và 176 xã, phường [tại 26 quận, huyện, thị xã] thuộc diện sắp xếp đơn vị hành chính.

Ảnh minh hoạ. 

Chiều ngày 25/7, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã chủ trì buổi làm việc với Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về việc thực hiện một số Nghị quyết của Quốc hội và xây dựng Dự án Luật Thủ đô [sửa đổi]. Tại đây, Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định cho biết, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, sẽ có 3 vấn đề liên quan đến Hà Nội gồm: Sửa đổi Luật Thủ đô; báo cáo việc thực hiện Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô và báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 97 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội.

Về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030, Hà Nội có 1 quận và 176 xã, phường [tại 26 quận, huyện, thị xã] thuộc diện sắp xếp đơn vị hành chính. Do đó, Phó Chủ tịch Quốc hội  đề nghị Hà Nội cần thực hiện sớm theo quy định tại Nghị quyết của Bộ Chính trị và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Bên cạnh đó, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Hoàng Thanh Tùng chia sẻ, Thường trực Ủy ban Pháp luật quan tâm đến công tác luật hóa mô hình chính quyền các cấp của Hà Nội, bao gồm mô hình chính quyền đô thị và tổ chức hoạt động của HĐND thành phố theo Nghị quyết của Quốc hội. Về quy định đặc thù về thành lập một số đơn vị chuyên môn thuộc cấp thành phố và cấp huyện, Ủy ban Pháp luật ủng hộ phân cấp mạnh hơn, trao thẩm quyền mạnh mẽ cho chính quyền thành phố trong quyết định tổ chức bộ máy, biên chế của thành phố. Bên cạnh đó, phải gắn với trách nhiệm và kiểm soát việc thực hiện.

Phát biểu kết luận, thống nhất về mặt nguyên tắc đối với các quan điểm xây dựng dự án Luật Thủ đô [sửa đổi], Chủ tịch Quốc hội nhấn mạnh Luật sửa đổi phải giúp phát triển Thủ đô Hà Nội xứng đáng là trung tâm đầu não chính trị, kinh tế lớn của cả nước. Nơi đây cũng phải đặt mục tiêu phát triển nhanh, bền vững, có sức lan tỏa để thúc đẩy Vùng Thủ đô, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển.

Ngoài ra, Chủ tịch Quốc hội đề nghị Hà Nội tiếp tục tham vấn ý kiến rộng rãi để hoàn thiện nội dung Dự thảo Luật Thủ đô [sửa đổi] theo đúng tinh thần "Hà Nội vì cả nước, cả nước vì Hà Nội".

Theo kết quả tổng điều tra, tổng số dân của TP Hà Nội tại thời điểm 0h ngày 1/4/2019 là 8.053.663 người. Với kết quả này, Hà Nội là thành phố đông dân thứ 2 của cả nước, chỉ sau TP Hồ Chí Minh [8.993.082 người].

Năm 2023 Hà Nội có 12 Quận. Các Quận của Hà Nội là

1. Ba Đình5. Bắc Từ Liêm9. Hoàng Mai2. Đống Đa6. Nam Từ Liêm10. Long Biên3. Hai Bà Trưng7. Cầu Giấy11. Thanh Xuân4. Hoàn Kiếm8. Hà Đông12. Tây Hồ

Trong đó: 4 Quận Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Ba Trưng là 4 Quận cũ được coi là các Quận trung tâm của Hà Nội

STTThể loại hành chínhTên gọiDiện tích [km2]Dân số [người]Mật dộ dân số [người/km2]Đơn vị hành chính cấp xã - phường - thị trấn

1QuậnBa Đình9,3225.90024.29014 phường: Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc Khánh, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch và Vĩnh Phúc2QuậnBắc Từ Liêm43,35320.4147.37713 phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2, Đông Ngạc, Đức Thắng, Liên Mạc, Minh Khai, Phú Diễn, Phúc Diễn, Tây Tựu, Thượng Cát, Thụy Phương, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo3QuậnCầu Giấy12,0225.60018.8008 phường: Nghĩa Đô, Quan Hoa, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Trung Hòa, Nghĩa Tân, Mai Dịch, Yên Hòa4QuậnĐống Đa10,2370.10036.28421 phường: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Hàng Bột, Nam Đồng, Trung Liệt, Khâm Thiên, Phương Liên, Phương Mai, Khương Thượng, Ngã Tư Sở, Láng Thượng, Cát Linh, Văn Chương, Ô Chợ Dừa, Quang Trung, Thổ Quan, Trung Phụng, Kim Liên, Trung Tự, Thịnh Quang, Láng Hạ5QuậnHà Đông47,9198.7004.14917 phường: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Hà Cầu, Vạn Phúc, Phúc La, Yết Kiêu, Mộ Lao, Văn Quán, La Khê, Phú La, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm, Dương Nội, Biên Giang, Đồng Mai6QuậnHai Bà Trưng9,6284.61529.64720 phường: Nguyễn Du, Bùi Thị Xuân, Ngô Thì Nhậm, Đồng Nhân, Bạch Đằng, Thanh Nhàn, Bách Khoa, Vĩnh Tuy, Trương Định, Lê Đại Hành, Phố Huế, Phạm Đình Hổ, Đống Mác, Thanh Lương, Cầu Dền, Bạch Mai, Quỳnh Mai, Minh Khai, Đồng Tâm, Quỳnh Lôi7QuậnHoàn Kiếm5,3147.30027.79218 phường: Chương Dương Độ, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ, Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền.8QuậnHoàng Mai40,2335.5008.34614 phường: Định Công, Đại Kim, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, Yên Sở9QuậnLong Biên60,4226.9003.75714 phường: Bồ Đề, Gia Thụy, Cự Khối, Đức Giang, Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi, Sài Đồng, Thạch Bàn, Thượng Thanh và Việt Hưng10QuậnNam Từ Liêm32,2736232.8947.23410 phường: Cầu Diễn, Đại Mỗ, Mễ Trì, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Phương Canh, Tây Mỗ, Trung Văn, Xuân Phương11QuậnTây Hồ24,0130.6005.4428 phường: Bưởi, Thụy Khuê, Yên Phụ, Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La và Phú Thượng12QuậnThanh Xuân9,1223.70024.58311 phường: Hạ Đình, Kim Giang, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình13Thị xãSơn Tây113,5182.0001.604

9 phường: Lê Lợi, Quang Trung, Phú Thịnh, Ngô Quyền, Sơn Lộc, Xuân Khanh, Trung Hưng, Viên Sơn, Trung Sơn Trầm.

6 xã: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Kim Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông.

14HuyệnBa Vì424265.000625

1 Thị trấn: Tây Đằng

30 xã: Ba Trại, Ba Vì, Cẩm Lĩnh, Cẩm Thượng, Châu Sơn, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Khánh Thượng, Minh Châu, Minh Quang, Phong Vân, Phú Châu, Phú Cường, Phú Đông, Phú Phương, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Hồng, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vân Hòa, Vạn Thắng, Vật Lại, Yên Bài

15HuyệnChương Mỹ232,3286.4001.233

2 Thị trấn: Chúc Sơn & Xuân Mai

31 xã: Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Đồng Phú, Hòa Chính, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến, Ngọc Hòa, Ngọc Sơn, Phú Nam An, Phú Nghĩa, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Thanh Bình, Thụy Hương, Thủy Xuân Tiên, Thượng Vực, Tiên Phương, Tốt Động, Trần Phú, Trung Hòa, Trường Yên, Văn Võ

16Huyện

Đan Phượng

76,74142.0681.851

1 thị trấn Phùng 

15 xã: Đan Phượng, Đồng Tháp, Hạ Mỗ, Hồng Hà, Liên Hà, Liên Hồng, Liên Trung, Phương Đình, Song Phượng, Tân Hội, Tân Lập, Thọ An, Thọ Xuân, Thượng Mỗ, Trung Châu.

17HuyệnĐông Anh182,3330.5951.813

1 Thị trấn: Đông Anh

23 xã: Bắc Hồng, Cổ Loa, Dục Tú, Đại Mạch, Đông Hội, Hải Bối, Kim Chung, Kim Nỗ, Liên Hà, Mai Lâm, Nam Hồng, Nguyên Khê, Tầm Xá, Thụy Lâm, Tiên Dương, Uy Nỗ, Vân Hà, Vân Nội, Việt Hùng, Võng La, Xuân Canh, Xuân Nộn, Vĩnh Ngọc

18Huyện

Gia Lâm

114,79243.9572.587

2 Thị trấn: Trâu Quỳ & Yên Viên 

20 xã: Bát Tràng, Cổ Bi, Đa Tốn, Đặng Xá, Đình Xuyên, Đông Dư, Dương Hà, Dương Quang, Dương Xá, Kiêu Kỵ, Kim Lan, Kim Sơn, Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Mầu, Văn Đức, Yên Thường, Yên Viên

19HuyệnHoài Đức 84,93 276.070 3.250 

1 Thị trấn Trạm Trôi 

19 xã: An Khánh, An Thượng, Cát Quế, Đắc Sở, Di Trạch, Đông La, Đức Giang, Đức Thượng, Dương Liễu, Kim Chung, La Phù, Lại Yên, Minh Khai, Sơn Đồng, Song Phương, Tiền Yên, Vân Canh, Vân Côn, Yên Sở.

20Huyện

Mê Linh

140190.0001.357

2 thị trấn Quang Minh, thị trấn Chi Đông.

16 xã: Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tiến Thịnh, Tiến Thắng, Vạn Yên, Tam Đồng, Mê Linh, Văn Khê, Tráng Việt, Hoàng Kim, Thạch Đà, Chu Phan, Liên Mạc, Tiền Phong, Tự Lập và 

21Huyện

Mỹ Đức

230,0170.000740

1 Thị trấn: Đại Nghĩa

21 xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Bột Xuyên, Đại Hưng, Đốc Tín, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn, Lê Thanh, Mỹ Thành, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Kim, Xuy Xá

22HuyệnPhú Xuyên170,8186.4521.092

2 thị trấn: Thị trấn Phú Xuyên, thị trấn Phú Minh

25 xã: Bạch Hạ, Châu Can, Chuyên Mỹ, Đại Thắng, Đại Xuyên, Hoàng Long, Hồng Minh, Hồng Thái, Khai Thái, Minh Tân, Nam Phong, Nam Tiến, Nam Triều, Phú Túc, Phú Yên, Phúc Tiến, Phượng Dực, Quang Lãng, Quang Trung, Sơn Hà, Tân Dân, Tri Thủy, Tri Trung, Văn Hoàng, Vân Từ

23HuyệnPhúc Thọ113,2154.8001.368

 01 thị trấn Phúc Thọ

20 xã: Hát Môn, Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Long Xuyên, Ngọc Tảo, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Sen Phương, Tam Hiệp, Tam Thuấn, Thanh Đa, Thọ Lộc, Thượng Cốc, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Vân Hà, Vân Nam, Vân Phúc, Võng Xuyên, Xuân Đình.

24HuyệnQuốc Oai147,0163.4001.112

1 Thị trấn: Quốc Oai

20 xã: Phú Mãn, Phú Cát, Hoà Thạch, Tuyết Nghĩa, Đông Yên, Liệp Tuyết, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Cấn Hữu, Nghĩa Hương, Thạch Thán, Đồng Quang, Sài Sơn, Yên Sơn, Phượng Cách, Tân Phú, Đại Thành, Tân Hoà, Cộng Hoà, Đông Xuân

25HuyệnSóc Sơn306,5300.000978

1 Thị trấn: thị trấn Sóc Sơn 

25 xã: Bắc Phú, Bắc Sơn, Đông Xuân, Đức Hòa, Hiền Ninh, Hồng Kỳ, Kim Lũ, Mai Đình, Minh Phú, Minh Trí, Nam Sơn, Phú Cường, Phù Linh, Phù Lỗ, Phú Minh, Quang Tiến, Tân Dân, Tân Hưng, Tân Minh, Thanh Xuân, Tiên Dược, Trung Giã, Việt Long, Xuân Giang, Xuân Thu.

26HuyệnThạch Thất202,5179.060884

 01 thị trấn Thị trấn: Liên Quan

22 xã: Bình Phú, Bình Yên, Canh Nậu, Cẩm Yên, Cần Kiệm, Chàng Sơn, Dị Nậu, Đại Đồng, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Hương Ngải, Hữu Bằng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim, Phùng Xá, Tân Xã, Tiến Xuân, Thạch Hòa, Thạch Xá, Yên Bình, Yên Trung.

27HuyệnThanh Oai123,8167.3001.351

1 Thị trấn: Kim Bài

20 xã: Cao Viên, Bích Hòa, Cự Khê, Mỹ Hưng, Tam Hưng, Bình Minh, Thanh Mai, Thanh Cao, Thanh Thùy, Thanh Văn, Đỗ Động, Kim Thư, Kim An, Phương Trung, Dân Hòa, Tân Ước, Liên Châu, Hồng Dương, Cao Dương, Xuân Dương

28HuyệnThanh Trì63,17198.7063.1451 Thị trấn: Văn Điển 15 xã: Thanh Liệt, Đông Mỹ, Yên Mỹ, Duyên Hà, Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh, Tả Thanh Oai, Đại Áng, Vạn Phúc, Liên Ninh, Hữu Hòa, Tân Triều29HuyệnThường Tín127,6240.0001.677

1 Thị Trấn: Thị trấn Thường Tín

28 Xã: Liên Phương,Minh Cường,Nghiêm Xuyên,Nguyễn Trãi,Nhị Khê,Ninh Sở,Quất Động,Tân Minh,Thắng Lợi,Thống Nhất,Thư Phú,Tiền Phong,Tô Hiệu,Tự Nhiên.Vạn Điểm,Văn Bình,Văn Phú,Văn Tự,Vân Tảo,Chương Dương,Dũng Tiến,Duyên Thái,Hà Hồi,Hiền Giang,Hòa Bình,Khánh Hà,Hồng Vân,Lê Lợi

30HuyệnỨng Hoà182,83193.7511.054

1 thị trấn: Thị trấn Vân Đình

28 xã:: Cao Thành, Đại Cường, Đại Hùng, Đội Bình, Đông Lỗ, Đồng Tân, Đồng Tiến, Hoa Sơn, Hòa Lâm, Hòa Nam, Hòa Phú, Hòa Xá, Hồng Quang, Kim Đường, Liên Bạt, Lưu Hoàng, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Quảng Phú Cầu, Sơn Công, Tảo Dương Văn, Trầm Lộng, Trung Tú, Trường Thịnh, Vạn Thái, Viên An, Viên Nội.

Hà Nội có bao nhiêu dân số 2023?

Tính đến đầu năm 2023, dân số Hà Nội dự kiến đạt khoảng 8,5 triệu người [chiếm khoảng 8,5% dân số cả nước].

2023 có bao nhiêu người?

Tính đến ngày 09/08/2023, dân số thế giới đạt mốc 8.040.093.004 người. Theo dự đoán của tổ chức Liên Hiệp Quốc, dân số toàn cầu sẽ đạt 9 tỉ vào năm 2037.

thành phố Hà Nội có bao nhiêu người?

Dân số Hà Nội năm 2023 Tính đến tháng 12/2022, dân số Hà Nội trung bình ước tính khoảng 8,4 triệu người. So với cuối năm 2021, dân số của Hà Nội đã có sự gia tăng [8,3 lên 8,4 triệu người]. Thành phố Hà Nội đã đạt mức sinh thay thế với số con trung bình của một phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ là 2,1 con.

Mỗi năm Hà Nội tăng bao nhiêu người?

Hà Nội hiện là thành phố đông dân thứ hai của cả nước [sau TP Hồ Chí Minh] với dân số trung bình năm 2021 là 8.330.834 người, tốc độ gia tăng dân số cơ học hằng năm ở mức 1,4%/năm. - Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ: 86%. - Tỷ lệ sàng lọc trước sinh [% số bà mẹ mang thai]: 82%.

Chủ Đề