Giáo án ôn tập về hình học lớp 3

[1]

TIẾT 167: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌCI U CẦU CẦN ĐẠT:


-Xác định được góc vng, trung điểm của đoạn thẳng.-Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vng.II. CHUẨN BỊ :


* GV: Bảng phụ, phấn màu.


* HS: SGK, bảng con.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng.


HS tính: 2 kg = . . . g;


3m 5cm = . . . cm; 2m4dm = . . . dm- GV nhận xét, ghi điểm


2. Bài mới: Giới thiệu và nêu mục tiêu – ghitựa bài


Bài 1:


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:- GV yêu cầu HS tự làm.


- GV mời 1 HS đứng lên đọc và chỉ tên cácgóc vng. Một HS xác định trung điểm củađoạn thẳng MN.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạntrên bảng.


- GV nhận xét, chốt lại:


+ Trong hình bên có 9 góc vuông. + M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + N là trung điểm của đoạn thẳng ED.Bài 2:


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:


- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hìnhtam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hìnhvng.


- GV nhận xét, chốt lại:Bài 3.


- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vihình chữ nhật.


- GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làmbài vào vở.


- GV nhận xét, chốt lại.Bài 4:


- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính cạnh


- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảngcon [mỗi tổ 1 bài]


- Nhận xét bài bạn làm trên bảng- Lắng nghe


-HS đọc yêu cầu đề bài.


-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.-Hai HS lên bảng sửa bài.


-HS nhận xét.


Giải


Chu vi hình tam giác ABC là:35 + 26 + 40 =101 [cm] Đáp số: 101 cm.


-HS nhận xét bài của bạn.-HS sửa bài đúng vào vở.


Giải



Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:[125 + 68] x 2 =386 [cm] Đáp số: 36 cm.


Giải

[2]

hình vng. 4.Dặn dị .


-Chuẩn bị bài: Ơn tập về hình học.-Nhận xét tiết học.


[60 + 40] x 2 = 200 [m]Cạnh hình vng là:

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.

 - Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.

 - Phát triển tư duy hình học trong cách sắp xếp hình.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1.

 8 tấm bìa hình tam giác.

 Phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Kiểm tra bài cũ:

Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 87 m, chiều rộng 9 m.

Nhận xét bài cũ.

 2. Bài mới:

 Giới thiệu bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC [tiếp theo]

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 169: Ôn tập về hình học [tiếp theo], để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Toán Tiết 169 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC [tiếp theo] I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. - Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. - Phát triển tư duy hình học trong cách sắp xếp hình. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 1. 8 tấm bìa hình tam giác. Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 87 m, chiều rộng 9 m. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC [tiếp theo] HĐ Giáo viên Học sinh 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. + Tính diện tích mỗi hình bằng cách nào? + Em có nhận xét gì về hình A và hình D. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ và ghi tên vào hình hỏi: Diện tích hình H bằng tổng diện tíhc các hình nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: - Chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi xếp hình. - Tuyên dương đội thắng cuộc. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS làm một phần. + Tính diện tích bằng cáhc đếm số ô vuông. + Hình A và hình D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều do 8 hình vuông có diện tích 1 cm2 ghép lại. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a] Chu vi hình chữ nhật là: [12 + 6] x 2 = 36[cm] Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36[cm] Chu vi hai hình bằng nhau. Đáp số: 36cm; 36cm b] Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72[cm2] Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81[cm2] Đáp số: 72 cm2; 80 cm2 - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABEG + CKHE hoặc bằng tổng diện tích hình ABCD + DKHG. -2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình CKHE là: 3 x 3 = 9[cm2] Diện tích hình ABEG là: 6 x 6 = 36[cm2] Diện tích hình H là: 9 + 36 = 45[cm2] Đáp số: 45 cm2 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Về nhà luyện tập thêm về cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • 169h.doc

 I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.

 - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Hình vẽ bài tập 3, SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau.

 HS 1: Có 32 quyển sách, cô giáo phát cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?

 HS 2: 28 : 7 + 207 21 : 3 x 4

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

 B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ôn tập vè hình học.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 11: Ôn tập về hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” vẽ hình. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ bài tập 3, SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau. HS 1: Có 32 quyển sách, cô giáo phát cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? HS 2: 28 : 7 + 207 21 : 3 x 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ôn tập vè hình học. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: * Gọi HS đọc yêu cầu phần a - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Yêu cầu HS đọc đề bài phần b - Nêu cách tính chu vi của một hình? - Hình tam giác MNP có mấy cạnh đó là cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tính độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. * Có bao nhiêu hình vuông? Đó là những hình nào? * Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? Bài 4: - Giúp HS xác định yêu cầu của đề, sau đó yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài. - GV yêu cầu HS đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình. - Câu b. GV lưu ý có nhiều cách vẽ nhưng đọan thẳng cần vẽ phài xuất phát từ một đỉnh của hình tứ giác. - Yêu cầu HS nêu tên các tứ giác có trong hình vừa vẽ. Khuyến khích HS có thể co cách vẽ khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng tạo thành. Đó là những đoạn thẳng AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là34 cm , BC là 12 cm, CD là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 [cm] Đáp số : 86 cm - Tính chu vi hình tam giác MNP. - Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác MNP có 3 cạnh đó là cạnh MN, NP, PM. Độ dài của MN là 34 cm, NP là 12 cm, PM là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 [cm] Đáp số : 86 cm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 [cm] Đáp số: 10 cm - Quan sát hình và đánh số thứ tự. * Có 5 hình vuông, đó là: hình [1 + 2], hình 3, hình [4 + 5], hình 6, hình [1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6]. * Có 6 hình tam giác, đó là: hình 1, hình2, hình 4, hình 5, hình [2 + 3 + 4], hình [1 + 6 + 5]. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a] - 3 hình tam giác là: ABC, ABD, ADC. b] M - Các hình tứ giác là: ABCD, ABCM. IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? -GV nhận xét tiết học. HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: * Gọi HS đọc yêu cầu phần a]. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Yêu cầu HS đọc đề bài phần b]. - Hãy nêu cách tính chu vi của một hình. - Hình tam giác MNP có mấy cạnh đó là cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Hãy tính chu vi của hình tam giác này. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tính độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. * Có bao nhiêu hình vuông? Đó là những hình nào? * Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? Bài 4: - Giúp HS xác định yêu cầu của đề, sau đó yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài. - GV yêu cầu HS đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình. - Câu b] GV lưu ý có nhiều cách vẽ nhưng đọan thẳng cần vẽ phài xuất phát từ một đỉnh của hình tứ giác. - Yêu cầu HS nêu tên các tứ giác có trong hình vừa vẽ. Khuyến khích HS có thể co cách vẽ khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng tạo thành. Đó là những đoạn thẳng AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là34 cm , BC là 12 cm, CD là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 [cm] Đáp số : 86 cm - Tính chu vi hình tam giác MNP. - Chu vi của một hình chích là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác MNP có 3 cạnh đó là cạnh MN, NP, PM. Độ dài của MN là 34 cm, NP là 12 cm, PM là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 [cm] Đáp số : 86 cm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 [cm] Đáp số: 10 cm - Quan sát hình và đánh số thứ tự. * Có 5 hình vuông, đó là: hình [1 + 2], hình 3, hình [4 + 5], hình 6, hình [1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6]. * Có 6 hình tam giác, đó là: hình 1, hình2, hình 4, hình 5, hình [2 + 3 + 4], hình [1 + 6 + 5]. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a] - 3 hình tam giác là: ABC, ABD, ADC. b] M - Các hình tứ giác là: ABCD, ABCM. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác, tứ giác. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • 0011.doc

Video liên quan

Chủ Đề