Giải sbt hóa 8 bài 14.1 trang 32 năm 2024

] người ta nhận thấy cứ 1,05 g cao su đó có thể tác dụng hết với 0,80 g brom. Hãy tính tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Viết công thức của cao su buna-S.

- Gọi số mắt xích của butadien và stiren là n,m=> \[M_{phân tử}\] ứng với 1,05g cao su buna-S phản ứng với brom

- Dựa vào tỉ lệ phản ứng với Brom=>\[\dfrac{{n}}{{m}}\]

Lời giải chi tiết

Cao su buna-S : \[...-CH_2-CH=CH-CH_2\]

\[-CH[C_6H_5]-CH_2-...\]

mắt xích butađien mắt xích stiren

Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.

Như vậy : \[ [54n + 104m] \] g cao su kết hợp với \[160n\] g brom. Mặt khác, theo đầu bài : 1,05 g cao su kết hợp với 0,80 g brom.

Câu 14.2: Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là

  1. D = 1000 g/l. B. D = 1 g/l.
  1. D = 4 g/l. D. D = 4 000 g/l.

Câu 14.3: Dầu nổi trên mặt nước vì

  1. khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước.
  1. khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
  1. khối lượng riêng của dầu lớn hơn khối lượng riêng của nước.
  1. thể tích của dầu nhỏ hơn thể tích của nước.

Câu 14.4: Để xác định khối lượng riêng của nước, cân một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cân có vai trò gì?

  1. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước.
  1. Bình chia độ dùng để đổ nước vào trong cân, cân dùng để đo khối lượng của nước
  1. Bình chia độ dùng để đo khối lượng của nước, cân dùng để đo thể tích của nước.
  1. Bình chia độ để đo khối lượng riêng của nước, cân dùng để xác định lượng nước vừa đủ để đổ vào bình chia độ.

Câu 14.5: Ghép nội dung của cột A với nội dung của cột B cho phù hợp.

Cột A

Cột B

1. Khúc gỗ nổi trên mặt nước vì khúc gỗ

  1. được đo bằng bình chia độ.

2. Thể tích của chất lỏng

  1. có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

3. Khối lượng của một vật

  1. có đơn vị là kg/m$^{3}$.

4. Khối lượng riêng của một chất

  1. được đo bằng cân.

Câu 14.6: Dầu chứa trong một bình có thể tích V = 0,330 lít. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 0,920 kg/l.

  1. Xác định khối lượng của dầu chứa trong bình theo đơn vị gam.
  1. Khi đổ dầu vào nước, dầu có nổi trong nước không? Vì sao?

Câu 14.7: Một bình chứa 50,0 ml chất lỏng chưa biết tên [hình 14.1]. Xác định tên chất lỏng chứa trong bình.

Biết khối lượng riêng của một số chất lỏng như sau:

• Khối lượng riêng của nước: 1000 kg/m$^{3}$.

• Khối lượng riêng của ethanol: 789 kg/m$^{3}$.

• Khối lượng riêng của glycerine: 1 260 kg/m$^{3}$.

Câu 14.8: Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích 5 cm. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4 g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó.

Chất

Rượu

Dầu

Dầu mỏ

Nước tinh khiết

Khối lượng riêng [kg/m$^{3}$]

791

800

918

1 000

Câu 14.9: a] Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm$^{3}$.

  1. So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.

Câu 14.10: Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu [dầu có khối lượng riêng 0,800 g/ml] nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm$^{3}$ dầu và thu được kết quả như hình 14.2.

  1. Xác định khối lượng riêng của nước đá.
  1. Xác định khối lượng riêng của nước.
  1. Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

Câu 14.11: Để xác định khối lượng riêng của nước, người ta tiến hành thí nghiệm như hình 14.3.

  1. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
  1. Xác định khối lượng riêng của nước từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.3.

Câu 14.12: Dưới đây là phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước.

Chủ Đề