Giải ô chữ Tin học lớp 3 trang 6

Tác giả Lê Thị Vân 09:36 17/03/2020 28,925 Tag Lớp 3

Bài tập giải trò chơi ô chữ tiếng việt lớp 3 giúp con luyện tập tăng vốn từ vừng cùng với đó là khả năng quan sát phân tích các nghĩa của từ.

Sau đây vuihoc.vn sẽ giới thiệu tới con 5 bài tập của trò chơi ô chữ tiếng việt lớp 3. Con cùng theo dõi và học tập nhé.

1. Bài tập giải ô chữ lớp 3 thứ nhất chủ điểm: CỘNG ĐỒNG

1.1. Đề bài: Hãy tìm từ hàng dọc ô chữ từ những gợi ý hàng ngang theo thứ tự. Các hàng ngang là những từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng có lớp nghĩa chung là cùng chỉ những người trong cộng đồng.

  • Hàng ngang số 1. Những người cùng chí hướng
  • Hàng ngang số 2. Những người cùng làm chung một việc
  • Hàng ngang số 3. Những người cùng tuổi
  • Hàng ngang số 4. Những người cùng học chung một khóa.
  • Hàng ngang số 5. Những người cùng đội ngũ
  • Hàng ngang số 6. Những người cùng độ tuổi từ 6 đến 9 tuổi
  • Hàng ngang số 7. Cùng nghĩa với đồng niên.
  • Hàng ngang số 8. Những người cùng nghề.

1.2. Cách giải

2. Bài tập giải ô chữ lớp 3 thứ hai chủ điểm: SÁNG TẠO

2.1. Đề bài

  • Hàng ngang số 1: Nghiên cứu về lịch sử
  • Hàng ngang số 2: Thiết chế những ngôi nhà
  • Hàng ngang số 3: Chế thuốc chữa bệnh
  • Hàng ngang số 4: Làm báo
  • Hàng ngang số 5: Vẽ đồ họa nhà cửa
  • Hàng ngang số 6: Hiểu biết rất rộng
  • Hàng ngang số 7: Sáng tác thơ
  • Hàng ngang số 8: Sáng tác âm nhạc
  • Hàng ngang số 9: Dạy học

2.2. Cách giải

3. Bài tập giải ô chữ lớp 3 thứ 3 chủ điểm: THÀNH THỊ

3.1. Đề bài

  • Hàng ngang số 1: Cửa hàng rất lớn để bán thực phẩm, đầy đủ hàng hóa người mua vào chọn hàng rồi ra quầy thanh toán.
  • Hàng ngang số 2: Nơi dành cho mọi người ở tạm
  • Hàng ngang số 3: Vườn công cộng để mọi người có thể tự do đến vui chơi, thư giãn
  • Hàng ngang số 4: Nơi để học tập
  • Hàng ngang số 5: Nơi để mọi người đi lại
  • Hàng ngang số 6: Tủ hoặc giá quây quanh người bán hàng
  • Hàng ngang số 7: Người ta trồng nhiều làm xanh, đẹp phố.

3.2. Cách giải

4. Bài tập giải ô chữ lớp 3 thứ tư chủ điểm: NÔNG THÔN

4.1. Đề bài

  • Hàng ngang số 1: Chỗ đào sâu để lấy nước sạch
  • Hàng ngang số 2: Loài cây lương thực có bắp
  • Hàng ngang số 3: Tên gọi khác của đồng ruộng
  • Hàng ngang số 4: Nơi để mọi người đi lại
  • Hàng ngang số 5: Con vật nuôi để cày ruộng
  • Hàng ngang số 6: Nhà dân làng đến cúng tế, hội họp hay bầu cử
  • Hàng ngang số 7: Gần nghĩa với xóm làng
  • Hàng ngang số 8: Khu đất xung quanh nhà hoặc khu đất rộng trồng cây ăn quả.

4.2. Cách giải

5. Bài tập giải ô chữ lớp 3 thứ năm chủ điểm: ĐỒNG CA

5.1. Đề bài: Hãy tìm từ hàng dọc ô chữ từ những gợi ý hàng ngang theo thứ tự. Các hàng ngang là những từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng có lớp nghĩa chung 

  • Hàng ngang số 1: Cùng ý với nhau
  • Hàng ngang số 2: Cùng ý với nhau trong một tình huống
  • Hàng ngang số 3: Cùng một lòng
  • Hàng ngang số 4: Cùng diễn một bài thể dục
  • Hàng ngang số 5: Cùng làm chung một việc
  • Hàng ngang số 6: Cùng phát ra tiếng.

5.2. Cách giải

Học sinh tham khảo 5 bài tập giải trò chơi ô chữ tiếng việt lớp 3 trên để củng cố kiến thức từ vựng. Bên cạnh đó tham gia các khóa học online tại vuihoc.vn để học tiếng việt giỏi hơn.

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Loạt bài Giải Sách bài tập Tin học lớp 3 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Cùng học Tin học Quyển 1 lớp 3 giúp các em học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi, nắm rõ kiến thức bài học để học tốt môn Tin học 3 hơn.

  • Bài 1: Trò chơi Blocks
  • Bài 2: Trò chơi Dots
  • Bài 3: Trò chơi sticks

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Người bạn mới của em

Bài 1 trang 3 Sách bài tập Tin học lớp 3: Máy tính có thể giúp em trong các hoạt động nào? Em hãy đánh dấu + [có thể] hoặc – [không thể] vào các ô tương ứng ở đầu các dòng dưới đây.

Lời giải:

+ + + + + + + + + + + + + + -
Học ngoại ngữHọc toánChơi cờ
Giải nghĩa các từĐố vuiTìm các bài toán hay
Liên lạc với bạn bèĐọc sách, báoHỏi cách chữa bệnh
Xem phimHọc nhạcTìm người lạc
Vẽ tranhLàm phim hoạt hìnhSưu tầm tem và tranh ảnh đẹp

Bài 2 trang 5 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy giúp Miu điền các số tương ứng với các bộ phận chủ yếu của máy tính vào bảng sau:

Lời giải:

Bài 3 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu vẽ chưa xong hình máy tính dưới đây. Theo em còn thiếu bộ phận nào?

Lời giải:

Bạn Miu cần vẽ thêm thân máy tính.

Bài 4 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trong phòng thực hành có hai máy tính A và B. Theo em, bạn Miu sẽ chọn máy nào: máy A hay máy B.

Lời giải:

- Bạn Miu sẽ chọn máy A, vì máy B không có chuột.

Bài 5 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ cái A, B, C, … tương ứng với các đặc điểm của máy tính để bàn và máy tính xách tay vào các hình dưới đây.

A B C D Đ E G H I K
Kích thước lớn
Kích thước nhỏ, gọn
Gấp mở được
Có bàn phím
Dễ mang theo người
Có màn hình
Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột tách rời
Chạy bằng nguồn điện thành phố
Có thể chạy bằng pin gắn trong máy
Có chuột

Lời giải:

Máy tính để bàn: A, D, E, G, H, K.

Máy tính xách tay: B, C, D, Đ, E, H, I, K.

Bài 6 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu muốn dùng các tầm bìa in chữ cái để ghép thành tên gọi các bộ phận của máy tính. Em tính giúp Miu xem cần bao nhiêu tấm bìa mỗi loại và ghi vào bảng dưới đây:

Lời giải:

a bc hi m n op tu y
4 1 1 52 3
4 1 1 21 1

Bài 7 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy điền các chữ cái A, B, C, D, Đ, E tương ứng trên các hình vào chỗ trống […] để có câu hoàn chỉnh.

Lời giải:

a] Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như D

b] Em điều khiển máy tính bằng E và Đ

c] Người ta ví A là bộ não của máy tính

d] Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên C.

Bài 8 trang 8 Sách bài tập Tin học lớp 3: Nhân dịp lễ hội Nghìn năm Thăng Long – Hà Nội, em và Miu đi thăm Thủ đô. Miu chăm chú chụp ảnh có vẻ bí mật lắm. Về đến nhà Miu đưa ra bộ ảnh và đố em: “Đố bạn biết chúng mình đã đến những nơi nào và đã thấy những gì?”

Em hãy chọn các số ứng với biểu tượng phù hợp nhất để điền vào các câu dưới đây.

Lời giải:

Cửa hàng đồ chơi trẻ em: 15

Quầy báo: 12

Rạp chiếu phim: 14

Trật tự, không làm ồn: 10

Viện bảo tàng: 7

Bảo vệ động vật: 13

Băng đĩa nhạc: 6

Bán thiếp mừng: 1

Bán hoa tươi, cây cảnh: 2

Bán bánh:3

Cẩn thận, đường ướt: 9

Bạn cần mang phao cứu sinh: 8

Địa điểm tham quan: 5

Chỉ dẫn đường đi: 11

Viết thư pháp, câu đối: 4

Bài 9 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn ra những câu đúng [em điền dấu +] và những câu sai [em điền dấu -] trong các câu dưới đây:

Lời giải:

1] Màn hình máy tính đã quá sáng nên khi làm việc với máy tính trong phòng tối không cần bật điện 2] Không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính 3] Khi tay phải bị mỏi thì nên chuyển chuột máy tính qua tay trái 4] Chỉ nên dùng một tay để gõ bàn phím 5] Khi mệt mỏi thì nên nằm trên giường và làm việc với máy tính: 6] Không nên đặt máy tính trực tiếp trên nền đất ẩm 7] Chỉ cần dùng mỗi tay một ngón trỏ để điều khiển bàn phím thì sẽ nhanh hơn là sử dụng mười ngón 8] Không nên đặt máy tính trên bàn có chân yếu: 9] Nên nhìn sát màn hình để thấy rõ màu sắc 10] Khi mệt mỏi thì có thể dùng một tay chống đầu còn tay kia điều khiển chuột 11] Không nên đặt máy tính trên thuyền nhỏ 12] Vừa đưa võng, vừa di chuột thì thú biết bao!
-
+
-
-
-
+
-
+
-
-
+
-

Bài 10 trang 10 Sách bài tập Tin học lớp 3: Các bệnh phát sinh khi làm việc không đúng chế độ và không tôn trọng nội quy vệ sinh an toàn lao động được gọi là bệnh nghề nghiệp.

Một số bệnh thuộc nghề Tin học:

1. Vẹo cột sống 2. Vẹo xương cổ tay
3. Gù lưng 4. Cận thị
5. Lác mắt 6. Loạn thị
7. Mỏi mắt 8. Giảm thị lực
9. Đau đầu 10. Giảm trí nhớ
11. Mỏi cơ 12. Đau cổ
13. Đau vai 14. Mất ngủ, mê sảng
15. Ngất, loạn tâm thần 16. Hại da

Em hãy điền các số vào cột bên phải của bảng dưới đây để cho biết các bệnh có thể mắc phải nếu sử dụng máy tính sai quy cách.

Lời giải:

Nếu Sẽ có thể mắc những bệnh gì?
Nhìn gần màn hình 7, 9, 4, 6, 8
Nhìn với góc nhìn sai 5, 4, 6, 7
Ngồi vẹo, cong lưng,… 1, 3
Vừa nằm vừa điều khiển máy tính 11, 13, 12
Nhấn phím không đúng cách
Nháy chuột sai
Chơi game bạo lực 9, 15, 14
Chơi game quá nhiều 7, 9, 11, 13, 15, 4, 6, 8, 12
Chỉ nhấn các phím bằng một vài ngón tay
Làm việc quá lâu với máy tính 7, 13, 4, 6,
Cầm chuột sai
Tự động tháo, mở các bộ phận khi máy đang nối với nguồn điện
Để máy hoặc màn hình tiếp xúc trực tiếp với da

Bài 11 trang 11 Sách bài tập Tin học lớp 3: Giải ô chữ:

Hàng dọc

1] Bệnh của mắt nếu nhìn gần màn hình

2] Nơi chứa bộ xử lí.

3] Bệnh về da nếu sử dụng máy tính xách tay không đúng cách.

Hàng ngang

4] Nơi hiển thị các thông báo và kết quả làm việc với máy tính

5] Một thiết bị tiện lợi dùng để chọn hoặc di chuyển một biểu tượng trên màn hình.

6] Bệnh về xương nếu ngồi cong lưng khi làm việc với máy tính

7] Nên sử dụng mười ngón để điều khiển bộ phận này

Lời giải:

1] Canthi

2] Thanmay

3] Xocung

4] Manhinh

5] Chuot

6] Gu

7] Banphim

Bài 12 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Sắp xếp các câu sau đây theo trật tự đúng:

Trước khi làm việc với máy tính em cần

[1] Bật công tắc trên thân máy tính.

[2] Bật công tắc màn hình.

[3] Kiểm tra vị trí đặt máy tính đã hợp lí chưa.

[4] Kiểm tra xem máy tính đã được nối với nguồn điện chưa.

Lời giải:

Trước khi làm việc với máy tính em cần: 3, 4, 1, 2.

Bài 13 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Điền vào các chỗ trống:

Lời giải:

- Trên màn hình có 18 biểu tượng. Số biểu tượng giống nhau nhiều nhất là 3

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Thông tin xung quanh ta

Bài 1 trang 13 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài toán – thơ dưới đây:

Dòng Gọi bằng gì?
1 Chim Gáy thì lấy chim Ri
2 Chim Ri là chị Sáo Sậu
3 Sáo Sậu là cậu Bồ Nông
4 Bồ Nông là chồng Tu Hú
5 Họ gần cả lũ
6 Vậy mà Tu Hú ngẩn ngơ
7 Biết gọi chim Gáy bây giờ là chi?

Em hãy điền số hiệu dòng trong bài thơ Gọi bằng gì và dấu + vào cột tương ứng trong bảng sau đây:

Lời giải:

Dòng nào Cho em biết Là chim trống Là chim mái
1, 2 Chim Gáy +
2 Chim Ri +
3 Sáo Sậu +
4 Bồ Nông +
4 Tu Hú +

Bài 2 trang 14 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài thơ Tháng Ba dưới đây:

Dòng Tháng Ba
1 Bao giờ cho đến tháng Ba
2 Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
3 Hùm nằm cho lợn liếm lông
4 Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi
5 Nắm sôi nuốt trẻ lên mười
6 Con gà, be rượu nuốt người lao đao
7 Lươn nằm cho trúm bò vào
8 Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô
9 Thóc giống cắn chuột trong bồ
10 Hàng trăm bó mạ đuổi vồ con trâu
11 Gà con đuổi bắt diều hâu
12 Chuột kia tha quạ biết đâu mà tìm

Em hãy sửa lại một số câu sai trong bài thơ Tháng Ba bằng cách điền dấu > hoặc < tại cột ? với ý nghĩa sau đây:

- Dấu lớn hơn [>] cho biết A có thể bị vồ, bắt, ăn, nuốt, hoặc uống được B.

- Dấu nhỏ hơn [ hoặc < tại cột ? với ý nghĩa sau đây:

- Dấu lớn hơn [>] cho biết A có thể bị vồ, bắt, ăn, nuốt, hoặc uống được B.

- Dấu nhỏ hơn [

Chủ Đề