Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn
Giới thiệu về cuốn sách này
Với giải Bài 31 trang 23 SGK Toán lớp 8 tập 2 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Video Giải Bài 31 trang 23 Toán 8 Tập 2
Bài 31 trang 23 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:
Lời giải:
a] + Tìm điều kiện xác định :
x2 + x + 1 = x2+x+14 + 34
=x+ 122 + 34 > 0 với mọi x ∈ R.
Do đó x2 + x + 1 ≠ 0 với mọi x ∈ .
x3 – 1 ≠ 0 ⇔ [x – 1][x2 + x + 1] ≠ 0 ⇔ x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 1.
+ Giải phương trình:
⇒ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x[x – 1]
⇔ -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x
⇔ -4x2 + 3x + 1 = 0
⇔ -4x2 + 4x - x + 1 = 0
⇔ -4x[x – 1] – [ x – 1] = 0
⇔ [-4x - 1][x – 1] = 0
⇔ - 4x - 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
+] Nếu - 4x - 1 = 0 ⇔ - 4x = 1 ⇔ x = −14 [thỏa mãn đkxđ]
+] Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1 [không thỏa mãn đkxđ].
Vậy phương trình có tập nghiệm S = −14.
b] Điều kiện xác định: x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3.
⇒ 3[x – 3] + 2[x – 2] = x – 1
⇔ 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
⇔ 3x + 2x – x = 9 + 4 – 1
⇔ 4x = 12
⇔ x = 3 [không thỏa mãn điều kiện xác định]
Vậy phương trình vô nghiệm.
c]
+] Ta có: 8 + x3 = [2 + x].[ 4 - 2x+ x2 ]
Mà 4 - 2x + x2 = [1 – 2x + x2 ] + 3 = [1- x]2 + 3 > 0 với mọi x.
Do đó: 8 + x3 ≠ 0 ⇔ 2 + x ≠ 0 ⇔ x ≠ -2
+] Điều kiện xác định: x ≠ -2.
⇔ [2 + x]. [4 – 2x + x2] + 4 – 2x + x2 = 12
⇔ 8 + x3 + 4 – 2x + x2 – 12 = 0
⇔ x3 + x2 – 2x = 0
⇔ x[x2 + x – 2] =0
Do đó, x = 0 hoặc x2 + x – 2 = 0.
Giải phương trình x2 + x – 2 = 0.
⇔ x2 – 1 + x – 1 = 0.
⇔ [x + 1][x - 1] + 1[x - 1] = 0
⇔[x - 1][x + 1 + 1] = 0
⇔[x - 1][x + 2] = 0
⇔ x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
Nếu x – 1 = 0 thì x = 1.
Nếu x + 2 = 0 thì x = -2.
Kết hợp với điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 1}.
d] Điều kiện xác định: x ≠ ±3; x ≠ −72 .
⇒ 13[x + 3] + [x – 3][x + 3] = 6[2x + 7]
⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42
⇔ x2 + x – 12 = 0
⇔ x2 + 4x – 3x – 12 = 0
⇔ x[x + 4] – 3[x + 4] = 0
⇔ [x – 3][x + 4] = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 4 = 0
Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 [không thỏa mãn đkxđ]
Nếu x + 4 = 0 ⇔ x = -4 [thỏa mãn đkxđ].
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 19 Toán 8 Tập 2: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không...
Câu hỏi 2 trang 20 Toán 8 Tập 2: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau...
Câu hỏi 3 trang 22 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình trong câu hỏi 2...
Bài 27 trang 22 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình 2x-5x+5=3...
Bài 28 trang 22 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình 2x-1x-1+1=1x-1...
Bài 29 trang 22-23 Toán 8 Tập 2: Bạn Sơn giải phương trình...
Bài 30 trang 23 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình 1x-2+3= x-32-x...
Bài 32 trang 23 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình 1x+2=1x+2x2+1...
Bài 33 trang 23 Toán 8 Tập 2: Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2...
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
5
10
Bài 3:6h30' = 6,5 hGọi QĐ AB là x [9km] [ x > 0]Ta có:Thời gian đi: x/40 [h]Thời gian về: x/30 [h]Ta có PT:x/40 + x/30 + 3 = 6,5=> 7x/120 = 3,5=> x = 60 [TM]
Vậy quãng đường AB dài 60 km
3
4
2
5
2
5
13
2
16
3
13
3
12
2
11
2
12
2
12
2
11
2
1
6
1
6
1
6
1
6
1
7
1
7
1
5
1
6
Trả lời nhanh trong 10 phút và nhận thưởng
Xem chính sách
Bạn muốn biết điều gì?
GỬI CÂU HỎI