Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 -- 2010

Cho bằng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẢU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1995-2010 [Đơn vị: %] 3. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì các năm trên? 4. Rút ra nhận xét? Mọi người giúp em với

Giá trị xuẩt khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010

[Đơn vị: tỉ USD]

Năm 1990 2000 2005 2010
Xuất khẩu 552,1 1093,2 1305,1 1844,4
Nhập khẩu 629,7 1475,3 2027,8 2356,1

[Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thể trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014]

a] Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm. b] Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất – nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010.

c] Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.

Gợi ý làm bài

a] Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì

Năm 1990 2000 2005 2010
Cán cân xuất nhập khẩu [tỉ USD] -77,6 -382,1 -722,7 -511,7

b] Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất – nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010

c] Nhận xét Giai đoạn 1990-2010: – Giá trị xuất khẩu tăng liên tục từ 552,1 tỉ USD [năm 1990] lên 1844,4 tỉ USD [năm 2010], tăng 1292,3 tỉ USD [tăng gấp 3,34 lần]. – Giá trị nhập khẩu tăng liên tục từ 629,7 tỉ USD [năm 1990] lên 2356,1 ti USD [năm 2010], tăng 1726,4 tỉ USD [tăng gấp 3,74 lần]. – Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu qua các năm [dẫn chứng]. – Cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn âm, với giá trị âm ngày càng lớn trong giai đoạn 1990- 2005 và đến năm 2010, có xu hướng giảm [dẫn chứng]. – Giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị xuất khẩu [dẫn chứng].

– Giá trị xuất khẩu và gíá trị nhập khẩu tăng không đểu qua các giai đoạn [dẫn chứng].

Câu 20. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị xuất khấu và giá trị nhập khẩu  Ca-na-đa giai đoạn 1990-2010

[Đơn vị: %]

Năm 1990 2000 2005 2008 2010
Xuất khẩu 150,4 330,4 428,7 527,7 464,1
Nhập khẩu 149,7 288,7 386,4 504,8 493,8

[Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014]

a] Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu vù giá trị nhập khẩu của Ca-na-đa giai đoạn 1990 – 2010.
b] Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu vù giá trị nhập khẩu của Ca-na-đa trong giai đoạn trên.

Gợi ý làm bài
a] Vẽ biểu đồ

+ Xử lí số liệu;

Cơ cấu giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Ca-na-đa giai đoạn 1990 – 2010

[Đơn vị: %]

Năm 1990 2000 2005 2008 2010
Xuất khẩu 50,1 53,4 52,6 51,1 48,4
Nhập khẩu 49,9 46,6 47,4 4S.9 51,6

-Vẽ:

Biểu đồ thế hiện cơ cấu gỉá trị xuất khấu và giá trị nhập khẩu của


b] Nhận xét – Cơ cấu: + Từ năm 1990 đến năm 2008, tỉ trọng giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu [dẫn chứng]. + Năm 2010, tỉ trọng giá trị nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu [51,6% so với 48,4%]. – Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Ca-na-đa có sự chuyển dịch theo hướng: + Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm từ 50,1% [năm 1990] xuống còn 48,4% [năm 2010], giảm 1,7%, nhưng không ổn định qua các giai đoạn. Giai đoạn 1990 – 2000 tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng 3,3% Giai đoạn 2000 – 2010 tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm liên tục, giảm 5,0%. + Tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng từ 49,9% [năm 1990] lên 51,6% [năm 2010], tăng 1,7%, nhưng không ổn định qua các giai đoạn.

Giai đoạn 1990 – 2000 tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm 3,3%- Giai đoạn 2000 – 2010 tỉ trọng giá trị nhập khẩu liên tục tăng, tăng 5,0%.

Câu 21. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010

[Đơn vị: Tỉ USD]

Năm 1990 2010
Xuất khẩu 552,1 1844,4
Nhập khẩu 629,7 2356,1

[Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014]

a] Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010.
b] Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.

Gợi ý làm bài
a] Vẽ biểu đồ – Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010

[Đơn vị: %]

Năm 1990 2010
Xuất khẩu 46,7 43,9
Nhập khẩu 53,3 56,1

+  Tính bán kính hình tròn

+ Vẽ

b] Nhận xét – Năm 1990 và năm 2010, tỉ trọng giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu [dẫn chứng]. – Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo hướng: + Tỉ trọng giá trí xuất khẩu giảm từ 46,7% [năm 1990] xuống còn 43,9% [năm 2010], giảm 2,8%,

+ Tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng từ 53,3% [năm 1990] lên 56,1% [năm 2010], tăng 2,8%.

Câu 22. Cho bảng số liệu sau:

Số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch ở Bắc Mĩ giai đoạn 2000 – 2010

Năm 2000 2005 2008 2010
Số khách du lịch quốc tế [nghìn người] 91506 89892 98015 99183
Chỉ tiêu của khách du lịch [triệu USD] 143080 155576 203034 196752

[Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014]

Gợi ý làm bài
a] Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch ở Bắc Mĩ giai đoạn 2000 – 2010

b] Mức chi tiêu bình quân của mỗi khách du lịch
[Đơn vị: USD/người]

Năm 2000 2005 2008 2010
Chi tiêu bình quân của mỗi khách du lịch 1563,6 1730,7 2071,5 1983,7

c] Nhận xét Giái đoạn 2000 – 2010: – Số khách du lịch quốc tế đến Bắc Mĩ tăng từ 91506 nghìn người [năm 2000] lên 99183 nghìn người [năm 2010], tăng 7677 nghìn người [tăng gấp 1,08 lần], nhưng không ổn định qua các giai đoạn.

+ Từ năm 2000 đến năm 2005, số khách du lịch quốc tế đến Bắc Mĩ giảm từ 91506 nghìn người [năm 2000] xuống còn 89892 nghìn người [năm 2005], giảm 1614 nghìn người.

+ Từ năm 2005 đến năm 2010, số khách du lịch quốc tế đến Bắc Mĩ tăng liên tục từ 89892 nghìn người [năm 2005] lên 99183 nghìn người [năm 2010], tăng 9291 nghìn người. – Chi tiêu của khách du lịch tăng liên tục từ 143080 triệu USD [năm 2000] lên 196752 triệu USD [năm 2010], tăng 53672 triệu USD [tăng gấp 1,38 lần], nhưng tăng không đều qua các giai đoạn [dẫn chứng]. – Chi tiêu bình quân mỗi khách du lịch tăng từ 1563,6 USD/người [năm 2000] lên 1983,7 USD/người [năm 2010], tăng 420,1 USD/người [tăng gấp 1,27 lần], nhưng không ổn định: lừ năm 2000 đến năm 2008 tăng liên tục, từ năm 2008 đến năm 2010 giảm [dẫn chứng].

– Tốc độ tăng trưởng chi tiêu của khách du lịch là nhanh nhất, tiếp đến là chi tiêu bình quân mỗi khách du lịch, tăng chậm nhất là số khách du lịch quốc tế [dẫn chứng].

Câu 23. Cho bảng số liệu sau:

Số khách du lịch quốc tế phân theo quốc gia ở Bắc Mĩ năm 2000 và năm 2010

[Đơn vị: nghìn người]

Quốc gia Năm 2000 Năm 2010
Ca-na-đa 19627 16097
Hoa Kì 51238 59796
Mê-hi-cô 20641 23290

[Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014]

a] Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sốkhách du lịch quốc tế phân theo quốc gia ở Bắc Mĩ năm 2000 và năm 2010.
b] Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ câu số khách du lịch quốc tế phân theo quốc gia ở Bắc Mĩ trong giai đoạn 2000 – 2010.

Gợi ý làm bài
a] Vẽ biểu đồ + Xử lí số liệu

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu số khách du lịch quốc tế phân theo quốc gia ở Bắc Mĩ năm 2000 và năm 2010  [Đơn vị %]

Quốc gia Năm 2000 Năm 2010
Ca-na-đa 21,4 16,2
Hoa Kì 56,0 60,3
Mê-hi-cô 22,6 23,5

+ Tính bán kính hình tròn 

+ Vẽ

Biểu đồ thể hiện cơ câu số khách du lịch quốc tế phân theo quốc gia ở BắcMĩ năm 2000 và năm 2010 [%]


b] Nhận xét – Trong cơ cấu số khách du lịch quốc tế phân theo quốc gia ở Bắc Mĩ năm 2000 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhâl là Hoa Kì, tiếp đến là Mê-hi-cô và có tỉ trọng thấp nhất là Ca-na-đa [dẫn chứng]. – Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu số khách du lịch quôc tế phân theo quốc gia ở Bắc Mĩ có sự chuyển dịch theo hướng: + Tỉ trọng số khách du lịch đến Ca-na-đa giảm từ 21,4% [năm 2000] xuống còn 16,2% [năm 2010], giảm 5,2%. + Tỉ trọng số khách du lịch đến Hoa Kì tăng từ 56,0% [năm 2000] lên 60,3% [năm 2010], tăng 4,3%.

+ Tỉ trọng số khách du lịch đến Mê-hi-cô tăng từ 22,6% [năm 2000] lên 23,5% [năm 2010], tảng 0,9%.

Câu 24. Cho bảng số liệu sau:

Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Bắc Mĩ gỉai đoạn 2000- 2011

Năm 2000 2005 2010 2011
Sô khách du lịch quốc tế [nghìn người] 91506 89892 99183 102128
Doanh thu du lịch [triệu USD] 143080 155576 196124 218057

[Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014]

a] Vẽ biểu đồ kết hợp [cột và đường] thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Bắc Mĩ giai đoạn 2000 – 2011.
b] Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.

Gợi ý làm bài
a] Vẽ biểu đồ
Bỉểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Bắc Mĩ giai đoạn 2000 – 2011


b] Nhận xét Giai đoạn 2000 – 2011: – Số  khách du lịch quốc tế đến Bắc Mĩ tăng lừ 91506 nghìn người [năm 2000] lên 102128 nghìn người [năm 2011], tăng 10622 nghìn người [tăng gấp 1,12 lần], nhưng không ổn định, thể hiện ở chỗ: Từ năm 2000 đến năm 2005 giảm, từ năm 2005 đến năm 2011 tăng [ dẫn chứng], – Doanh thu du lịch của Bắc Mĩ liên tục tăng từ 143080 triệu USD [ 11Á111 2000] lên 218057 triệu USD [năm 2011], tăng 74977 triệu USD [tăng gấp 1,52 lần], nhưng tăng không đều qua các giai đoạn [dẫn chứng]

– Doanh thu du lịch của Bắc Mĩ có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn số khách du lịch quốc tế.

Các em có thể xem tiếp trong tuyển tập đề thi học sinh giỏi với các dạng bài cùng chủ đề:

    Ngoài các bài tập trên các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

Video liên quan

Chủ Đề