Get the green light là gì

get the green light Thành ngữ, tục ngữ

get the green light

get approval, it's a go Don't start construction until we get the green light from the City.

get the green light

To receive permission to proceed with some action or task. Likened to the green light of a traffic signal. We're just waiting to get the green light from our managers before we release the latest software update.Learn more: get, green, light

give somebody/get the ˌgreen ˈlight

[informal] allow somebody/be allowed to begin something: The council has given the green light for work to begin on the new shopping centre.As soon as we get the green light, we’ll start advertising for new staff.This expression refers to the green light on traffic lights, which means ‘go’.Learn more: get, give, green, light, somebody

green light, get/give the

Permission to proceed. The term alludes to the green of traffic lights, signifying “go ahead,” which began to be used on railroads in the nineteenth century. Terence Rattigan in his play French without Tears [1937] wrote, “We had a bottle of wine and got pretty gay, and all the time she was giving me the old green light” [3.1].Learn more: get, give, green
Learn more:

Tiếp theo đây mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 14 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách. TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bất cứ một cơ quan hay công, tư sở nào, các nhân viên thường không được quyền tự ý khởi đầu một dự án mà phải chờ được lệnh của cấp trên. Người Mỹ có hai thành ngữ dùng để chỉ việc cho phép hành động như thế. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất. PAULINE: The first idiom is GIVE THE GREEN LIGHT, GIVE THE GREEN LIGHT. TRANG: GIVE THE GREEN LIGHT gồm có TO GIVE, G-I-V-E là cho, GREEN, G-R-E-E-N là màu xanh lá cây, và LIGHT, L-I-G-H-T là ánh sáng hay ngọn đèn. GREEN LIGHT là đèn giao thông mà chúng ta nhìn thấy ở ngã tư đường. Vì thế, GIVE THE GREEN LIGHT là bật đèn xanh, tức là cho phép một người được quyền hành động hay thực thi một dự án. Thành ngữ này xuất xứ từ cuối thế kỷ thứ 19 để chỉ đèn hiệu mà nhà ga dùng để cho phép xe lửa chạy. Bây giờ nó được dùng trong mọi trường hợp. Trong thí dụ sau đây, một người dân đăng lên báo một bức thư, than phiền về việc hội đồng thành phố làm việc quá chậm chạp. PAULINE: It took four years before our town council finally GAVE THE GREEN LIGHT for construction of a new library. Why the delay ? What took them so long to approve such a worthwhile project? TRANG: Bức thư viết: Phải mất 4 năm hội đồng thành phố của chúng ta cuối cùng mới cho phép xây một thư viện mới. Tại sao lại trì hoãn như thế? Điều gì đã khiến họ mất nhiều thì giờ như vậy để chấp thuận một dự án đáng giá như vậy ? Ta thấy COUNCIL, C-O-U-N-C-I-L là hội đồng, DELAY, D-E-L-A-Y là trì hoãn, TO APPROVE, A-P-P-R-O-V-E là chấp thuận, WORTHWHILE, W-O-R-T-H-W-H-I-L-E là đáng giá, đáng công, và PROJECT, P-R-O-J-E-C-T là dự án. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này. PAULINE: It took four years before our town council finally GAVE THE GREEN LIGHT for construction of a new library. Why the delay ? What took them so long to approve such a worthwhile project? TRANG: Trong thí dụ thứ hai sau đây, giáo sư Smith vừa được một trường đại học chấp thuận cho ông xúc tiến một dự án mới. PAULINE: The university has recently GIVEN DR. SMITH THE GREEN LIGHT to study how dogs understand human language. Now that he has received authorization, he will soon begin testing his theories. TRANG: Trường đại học vừa chấp thuận cho giáo sư Smith nghiên cứu vấn đề loài chó hiểu tiếng người như thế nào. Vì giáo sư đã được phép nên ông sẽ bắt đầu thử nghiệm các lý thuyết của ông trong một ngày gần đây. AUTHORIZATION, đánh vần là A-U-T-H-O-R-I-Z-A-T-I-O-N, là quyền làm việc, TESTING động từ TO TEST, T-E-S-T là thử nghiệm, và THEORY, T-H-E-O-R-Y là lý thuyết. Chị Pauline xin đọc lại thí dụ này. PAULINE: The university has recently GIVEN DR. SMITH THE GREEN LIGHT to study how dogs understand human language. Now that he has received authorization, he will soon begin testing his theories. TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai. PAULINE: The second idiom is SAY THE WORD, SAY THE WORD. TRANG: SAY THE WORD gồm có TO SAY, S-A-Y là nói, và WORD, W-O-R-D là chữ hay từ. SAY THE WORD là ra dấu hay ra lịnh cho người khác làm một điều gì. Trong thí dụ sau đây, một anh bạn trai viết thư cho bạn gái để bày tỏ nỗi cô đơn buồn rầu của anh sau khi hai người giận nhau và không gặp mặt nhau nữa. PAULINE: Since we broke up, my life has been empty without you. You know how much I’ve always loved you. Just SAY THE WORD and I’ll be back by your side. Call me tonight, please ? ! PAULINE: Anh bạn viết: Kể từ khi chúng mình chia tay nhau, đời anh đã quá trống trải vì không có em. Em biết là anh luôn luôn yêu em nhiều biết bao nhiêu. Em hãy nói lên một lời là anh sẽ trở về bên em. Hãy gọi anh đêm nay em nhé?! Những từ mới là TO BREAK UP, B-R-E-A-K và U-P là cắt đứt quan hệ, tan vỡ và EMPTY, E-M-P-T-Y là trống rỗng. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này. PAULINE: Since we broke up, my life has been empty without you. You know how much I’ve always loved you. Just SAY THE WORD and I’ll be back by your side. Call me tonight, please ? ! TRANG: Đôi khi thay vì dùng TO SAY, người Mỹ cũng dùng TO GIVE THE WORD khi họ muốn ra dấu hiệu cho người khác làm một điều gì, chẳng hạn như một cô giáo chỉ dẫn học sinh trong lớp về một cuộc thực tập tránh hỏa hoạn. PAULINE: When I GIVE THE WORD, I want all of you to get up out of your seats and quickly head to the exit nearest our classroom. Do not take your books and other belongings, and do not push anyone on your way out. Is everyone ready? Go ! TRANG: Cô giáo nói: Khi tôi ra hiệu, tôi muốn tất cả các em đứng dậy ra khỏi ghế và nhanh chóng tiến tới lối ra gần lớp nhất. Đừng mang theo sách vở hay đồ đạc gì khác, mà cũng đừng xô đẩy người khác khi chạy ra. Các em sẵn sàng chưa? Đi đi ! SEAT, S-E-A-T là ghế ngồi, chỗ ngồi, EXIT, E-X-I-T là lối ra, và BELONGING, B-E-L-O-N-G-I-N-G là tài sản hay đồ đạc. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này. PAULINE: When I GIVE THE WORD, I want all of you to get up out of your seats and quickly head to the exit nearest our classroom. Do not take your books and other belongings, and do not push anyone on your way out. Is everyone ready? Go !

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là GIVE THE GREEN LIGHT là bật đèn xanh, và hai là SAY THE WORD hay GIVE THE WORD nghĩa là ra dấu hiệu để người khác làm một việc gì. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Drivng from the Lincoln to 15th Street along Independence. Photo courtesy Kate Mereand-Sinha.

'Give the green light' [shared via VOA] có to give là cho, green là màu xanh lá cây, và light là ánh sáng hay ngọn đèn. Green light là đèn giao thông mà chúng ta nhìn thấy ở ngã tư đường. Vì thế, 'give the green light' là bật đèn xanh, tức là cho phép một người được quyền hành động hay thực thi một dự án. Thành ngữ này xuất xứ từ cuối thế kỷ thứ 19 để chỉ đèn hiệu mà nhà ga dùng để cho phép xe lửa chạy.

Ví dụ

The police officer said he thinks teen drinking is "a green light to bigger things.

Knowing they had military superiority over the South, the North Koreans thought they had been given a green light from Washington.

The local prefect has given the green light to the dam at Serre de la Fare.

It took four years before our town council [hội đồng] finally gave the green light for construction of a new library. Why the delay [trì hoãn]? What took them so long to approve [chấp thuận] such a worthwhile [đáng giá] project [dự án]?

The university has recently given Dr. Smith the green light to study how dogs understand human language. Now that he has received authorization [quyền làm việc], he will soon [trong một ngày gần đây] begin testing [thử nghiệm] his theories [lý thuyết].

She's waiting for her doctor to give her the green light to play in Saturday's game.

The House of Representatives gave a green light to oil exploration off the East Coast.

Bài trước: "Give sb carte blanche" nghĩa là gì?

Video liên quan

Chủ Đề