Geshe là gì

If the Geshe or Lama is going without a translator,

he needs to have an adequate knowledge of the foreign language before departing.

Nếu vị Geshe hay Lạt ma không có một thông dịch viên,

vị

ấy cần có một kiến thức tương ứng về ngoại ngữ trước khi lên đường.

There were also stacks of notes I had taken from teachings by His Holiness,

his three main teachers, and Geshe Dhargyey.

Ngoài ra, còn có hàng đống ghi chú tôi đã ghi chép từ những bài thuyết pháp

của

Đức Dalai Lama,

One of the most important

considerations is that there be a good relationship between the Geshe and the translator.

Một trong những điều quan trọng

nhất là phải có mối quan hệ tốt giữa vị Geshe và thông dịch viên.

Geshe Wangyal, a Kalmyk Mongol from Russia,

was the first master of the Tibetan tradition whom I had met, back in 1967, although I never had the opportunity to study deeply with him.

Geshe Wangyal, một người Mông Cổ

Kalmyk ở nước Nga, là vị thầy đầu tiên của truyền thống Phật giáo Tây Tạng mà tôi gặp được từ năm 1967, dù tôi không bao giờ có cơ hội tu học nhiều với thầy.

In his turn, Geshe Yeshey Gyaltsen,

who is also a Ladakhi, explained that in 1998, Rizong Rinpoche, who was then Jangtse Chöjey, invited him to come and teach philosophy at Samstanling.

Đến lượt mình, Tiến Sĩ Geshe Yeshey Gyaltsen-

cũng là một người Ladakh- đã giải thích rằng vào năm 1998, Rizong Rinpoche- người lúc đó là Jangtse Chöjey, đã mời Tiến Sĩ đến giảng dạy triết học tại Samstanling.

In the concluding discussion Geshe Lobsang Tenzin pointed out that the material for the curriculum

had largely been drawn from His Holiness's work such as‘Ethics for a New Millennium' and‘Beyond Religion'.

Trong phần kết thúc cuộc hội thảo, Geshe Lobsang Tenzin chỉ ra rằng tài liệu cho chương trình giảng dạy phần

lớn đã được rút ra từ tác phẩm của Ngài như“ Đạo đức cho Thiên niên kỷ mới” và“ Vượt lên trên Tôn giáo”.

And what he was saying, Geshe Wangchen, is the important thing is to have a boundary,

to say that“This much I will do, but more than that I won't.

Cái mà Geshe Wangchen nói là điều quan trọng là phải có một ranh giới, để nói rằng“

Tôi sẽ làm việc này bấy nhiêu thôi, nhưng sẽ không làm nhiều hơn thế.

Rutgers University is in New Jersey, where I grew up, and although Geshe Wangyal, a Kalmyk Mongol Buddhist master,

lived perhaps just 50 kilometers away, I had no idea of his existence.

Đại học Rutgers ở New Jersey, nơi tôi lớn lên, và mặc dù Geshe Wangyal, một vị thầy Phật

giáo Kalmyk Mông Cổ, có lẽ chỉ sống cách đó 50 km, nhưng tôi không biết gì về sự có mặt của thầy.

Turning to the text of Geshe Langri Tangpa's‘Eight Verses of Mind Training',

he said that seven of the verses concerned the method aspect of the path, while the last verse concerns wisdom.

Chuyển sang bản Kinh“ Tám bài kệ luyện Tâm” của Geshe Langri Tangpa,

Ngài nói rằng bảy trong số những bài kệ này liên quan đến khía cạnh phương tiện của con đường, trong khi bài kệ cuối cùng liên quan đến trí tuệ.

Trijang Rinpoche and many high lamas asked him to get his geshe degree quickly, but his main guru at the time, who was abbot of Sera Je, did not allow him to become a geshe.

Trijang Rinpoche và nhiều Lạt ma cao cấp yêu cầu ngài nhanh chóng lấy học vị geshe[ Tiến sĩ Phật Học], nhưng vào lúc đó guru gốc của ngài, là Tu viện trưởng của Sera Je, không cho phép ngài trở thành một geshe.

It is only natural that when the Geshe is in a center in a city,

the foreigners will become his disciples and want to invite him to come and start other centers nearby.

Duy chỉ tự nhiên rằng khi vị Geshe ở trong một trung tâm trong một thành phố,

những người ngoại quốc sẽ trở thành những đệ tử của

vị

ấy và muốn mời

vị

ấy đến và thành lập một trung tâm khác gần đấy.

Often the Geshe and translator will be the only Tibetans in a city,

and they only have each other to speak with in Tibetan.

Thông thường vị Geshe và thông dịch viên sẽ là những người Tây Tạng duy nhất trong một thành

phố, và họ là những người duy nhất nói chuyện với nhau bằng tiếng Tây Tạng.

The Geshe is then in a difficult position if he feels

he has to be loyal to the Lama who invited him, especially if that Lama is not one of his own teachers.

Vị Geshe rồi thì sẽ ở vào một

vị

trí khó xử nếu

vị

ấy cảm

thấy phải trung thành với

vị

Lạt ma đã từng mời

vị Geshe

ấy, đặc biệt nếu

vị

Lạt ma ấy không là một trong những

vị

thầy của

vị Geshe

ấy.

Abbot Geshe Lobsang Samten said,“The academic exchange

with Goa University underlines our commitment towards fulfilling His Holiness the Dalai Lama's vision to revive the ancient Nalanda tradition in contemporary India.”.

Ngài Geshe Lobsang Samten, trụ trì tu viện cho biết:“

Việc trao đổi học thuật với Đại học Goa nhấn mạnh cam kết của chúng tôi về việc hoàn thành tầm nhìn của Đức Dalai Lama để hồi sinh truyền thống Nalanda cổ xưa ở Ấn Độ”.

During the concluding discussion, Geshe Lobsang Tenzin pointed out that the material for the curriculum

had largely been drawn from the Dalai Lama's work such as‘Ethics for a New Millennium' and‘Beyond Religion'.

Trong phần kết thúc cuộc hội thảo, Geshe Lobsang Tenzin chỉ ra rằng tài liệu cho chương trình giảng dạy phần

lớn đã được rút ra từ tác phẩm của Ngài như“ Đạo đức cho Thiên niên kỷ mới” và“ Vượt lên trên Tôn giáo”.

In all these versions, Geshe Chaykawa teaches the various methods to eliminate the unawareness[ignorance]

that conceives of things to truly exist in an impossible manner and the various methods for attaining a state of liberation, or nirvana- it is called by many different names.

Trong tất cả những phiên bản này, Geshe Chaykawa dạy nhiều phương pháp

đa dạng để loại trừ sự bất giác[ si mê] đã nhận thức mọi thứ như tồn tại thật sự trong một cách không thể và nhiều phương pháp cho việc đạt đến thể trạng giải thoát hay niết bàn- nó được gọi bằng nhiều tên khác nhau.

The relationship between Emory and

Tibet began in 1991 when former Tibetan monk Geshe Lobsang Negi moved to Atlanta with the blessings

of the Dalai Lama to establish the Drepung Loseling Institute, a Buddhist monastery and learning center near campus.

Mối quan hệ giữa Đại học Emory

và Tây Tạng được bắt đầu vào năm 1991, khi thầy Geshe Lobsang Negi chuyển tới Atlanta,

với sự chúc phúc của Đức Dalai Lama, thầy thành lập Viện Drepung Loseling, một tu viện Phật giáo và là một trung tâm học tập gần khuôn viên của trường Emory.

In all these versions, Geshe Chekawa teaches the various methods to eliminate the unawareness[ignorance]

that conceives of things to truly exist in an impossible manner and the various methods for attaining a state of liberation, or nirvana- it is called by many different names.

Trong tất cả những phiên bản này, Geshe Chaykawa dạy nhiều phương pháp

đa dạng để loại trừ sự bất giác[ si mê] đã nhận thức mọi thứ như tồn tại thật sự trong một cách không thể và nhiều phương pháp cho việc đạt đến thể trạng giải thoát hay niết bàn- nó được gọi bằng nhiều tên khác nhau.

Through my connection with Geshe Wangyal, I was able to connect with two young tulkus[reincarnate lamas],

Sharpa and Khamlung Rinpoches, who had stayed at his monastery for a few years and knew English very well.

Nhờ vào mối quan hệ với Geshe Wangyal mà tôi đã có thể liên hệ với hai vị tulku trẻ[ Lạt ma tái sinh], Sharpa Rinpoche và Khamlung Rinpoche, những người đã trú ngụ ở tu viện của Geshe la vài năm, và rất giỏi tiếng Anh.

However, if the Geshe can explain that their insistence on one truth is a Western idea,

and that in Buddhism the way of thinking is different, then the Westerner's doubts and problems can be eliminated more skillfully.

Tuy nhiên, nếu Geshe có thể giải thích rằng sự nhấn mạnh trên một sự thật là ý tưởng của Tây phương, và rằng

trong Đạo Phật cung cách suy nghĩ là khác biệt, thế thì sự nghi ngờ và những rối rắm của người Tây phương có thể được loại trừ một cách thiện nghệ hơn.

The abbot of a Tibetan Buddhist monastery in India, Geshe Jangchup Choeden,

is now visiting California and said the Dalai Lama is important to Tibetans on many levels- as a religious, ethical and spiritual leader.

Vị sư chủ trì một tu viện Phât giáo Tây Tạng tại Ấn Độ, Geshe Jangchup Choeden,

hiện đang viếng thăm California nói Đức Đạt Lai Lạt Ma rất quan trọng đối với người Tây Tạng ở nhiều mức độ- như là một nhà lãnh đạo tôn giáo, đạo đức và tinh thần.

In Namkapel's text, the line from Togmey-zangpo's edition of Geshe Chaykawa's text,“Banish one thing as[bearing]

all blame,” is moved here and the disadvantages of self-cherishing are given as commentary to the line.

Trong luận điển của Namkapel, dòng từ phiên bản của Tomay- zangpo của Geshe Chaykawa," Xua đuổi một thứ như[

chứa đựng] tất cả khiển trách, được dời đến đây và tất cả những sự bất lợi của việc tự yêu mến được cho như luận giải đến dòng.

In Namkapel's text, the line from Togme Zangpo's edition of Geshe Chekawa's text,“Banish one thing as[bearing]

all blame,” is moved here and the disadvantages of self-cherishing are given as commentary to the line.

Trong luận điển của Namkapel, dòng từ phiên bản của Tomay- zangpo của Geshe Chaykawa," Xua đuổi một thứ như[

chứa đựng] tất cả khiển trách, được dời đến đây và tất cả những sự bất lợi của việc tự yêu mến được cho như luận giải đến dòng.

His book,‘Essence of Eloquence', which explores which of the Buddha's teachings can be regarded as definitive and which are provisional,

was translated into Hindi by the Indian Pandit Tripati and Geshe Yeshi Thapkay.

Cuốn sách của Ngài,“ Tinh Hoa của Hùng Biện”- đã khám phá ra những giáo lý nào của Đức Phật có thể được coi là tuyệt đối và giáo lý

nào là tương đối- được dịch sang tiếng Hindi bởi Vị học giả Ấn Độ Tripati và Geshe Yeshi Thapkay.

She and a man she introduces as a senior official at China's National Development and Reform Commission, and who appears to be her driver, are placing watches,

prayer beads and necklaces into the centre of the circle for Geshe Sonam to bless.

Bà và một người đàn ông bà giới thiệu là cựu quan chức cao cấp của ủy ban phát triển cải cách Trung Hoa, xuất hiện như tài xế của bà đang đưa đồng hồ, tràng hạt và

chuối đeo cổ vào chính giữa vòng tròn để thầy Geshe Sonam cầu nguyện.

The Geshe will have no one to talk to, and the people at the center will be very frustrated because they are spending a lot of money for the Geshe's expenses and are not receiving any teachings immediately.

Vị Geshe sẽ không có ai để nói chuyện, và những người ở tại trung tâm sẽ vô cùng thất vọng vì họ đã dành rất nhiều tiền bạc cho phí tổn của vị Geshe và không thể tiếp nhận bất

cứ giáo huấn nào ngay lập tức.

My teacher, Geshe Losang Wangchuk,

used to say it's more beneficial to stay in a monastery and teach than to go off to meditate, because when he expressed the wish to go off into retreat, Trijang Rinpoche advised him against it, pointing out the benefits of teaching others rather than going off by yourself to meditate.

Thầy tôi, Geshe Losang Wangchuk,

thường nói rằng ở trong một tu viện và giảng dạy thì ích lợi hơn là ra đi để thiền định, bởi khi ngài biểu lộ ước muốn nhập thất, Trijang Rinpoche đã khuyên ngài cưỡng lại ước muốn đó, vạch cho ngài thấy những lợi ích của việc giảng dạy cho người khác thì hơn hẳn việc tự mình ra đi để thiền định.

He basically says that it might be not the greatest, and that he's not that intelligent or skilled, but nevertheless, because I have relied on the sutras and

the words of the great masters like Shantideva and Geshe Chekawa, he says,

I think that these bodhisattva practices are not deceived.

Trên cơ bản thì ngài nói rằng nó có thể không phải là bài hay nhất, và ông không thông minh hay thiện xảo, nhưng, vì tôi đã dựa vào Kinh điển và

lời bậc thánh nhân như ngài Tịch Thiên và Geshe Chekawa, nên ngài nói rằng,

thiển nghĩ các pháp hành bồ tát này không giả dối.

However, the geshe explained that although all his life he had been praying

to be born in the hells for the benefit of others, he was now receiving a pure vision of what was to follow- he was going to be reborn in a pure land instead of the hells- and that's why he was upset.

Tuy nhiên, ngài giải thích rằng, mặc dù suốt cuộc đời ngài đã từng cầu nguyện để được sinh ra trong những địa ngục vì lợi ích của kẻ khác, giờ đây, ngài tiếp nhận một linh cảm thuần khiết của những gì sẽ tiếp diễn- ngài sẽ được tái sinh ở cõi Tịnh Độ thay vì ở địa ngục- và đấy là tại sao ngài bối rối.

The Kadampa geshe was Kyo Dorje Nyingpo.

Các Geshe Kadampa là Kyo Dorje Nyingpo và những vị khác.

Chủ Đề