Đốt cháy hết 0 02 mol anken và 0 03 mol ankan được h2o và 0 12 mol co2. công thức của chúng là

Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcChương 15Đại cương hoá học hữu cơA. một số lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm đại cương hữu cơ- Công thức tổng quát cho biết thành phần định tính các nguyên tố. Thí dụ:CxHyOz cho biết chất hữu cơ đã cho chứa ba nguyên tố C, H và O+ Công thức đơn giản nhất được xác định bằng thực nghiệm, cho biết tỷ lệ vềsố lượng các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ: CH2O+ Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trongphân tử, tức là biết giá trị của n. Thí dụ: (CH2O)n khi n = 2 ta có C2H4O2. Để xácđịnh được công thức phân tử cần biết thành phần các nguyên tố và khối lượng molphân tử của nó.+ Phân tích định lượng là chuyển các nguyên tố trong chất hữu cơ thành cácchất vô cơ đơn giản, dựa vào phương pháp khối lượng hay phương pháp thể tích đểđịnh lượng chúng.- Xác định khối lượng mol phân tử+ Các chất khí hoặc dễ bay hơi thường được xác định khối lượng mol phân tử(M) theo biểu thức liên hệ giữa M với tỷ khối hơi d so với một khí quen thuộc nàođó như H2 hay không khí... MA = 29. dA/KK; MA = MB. dA/BHoặc MA = 2. dA/H2+ Các chất khó, hoặc không bay hơi thường được xác định khối lượng molphân tử (M) bằng phương pháp nghiệm lạnh hay nghiệm sôi. Khi đó ta áp dụngcông thức:mtrong đó K là hằng số nghiệm lạnh (sôi), m là khối lượng chấtttan trong 1000 gam dung môi. t là độ giảm nhiệt độ đông đặc, hay độ tăng nhiệtđộ sôi. Phương pháp nghiệm lạnh được dùng phổ biến hơn phương pháp nghiệmsôi.M = K.- Lập công thức phân tửTheo sơ đồ phản ứng:CxHyOzNt xCO2 +ytH2O + N2 ta có thể viết22M44 x9y14t===trong đó a là khối lượng chất hữu cơ bị oxi hoá.amCO2 mH 2O mN 2MMMmCO2 ; y =mH 2O ; t =mN z được suy ra từ x, y. t và M.44a9a14a 2Trung gian phản ứng hoá học hữu cơGốc hiđrocacbon là tiểu phân trung gian phản ứng theo cơ chế gốc tự do, khiphân cắt dị li một nguyên tử hiđro ra khỏi hiđrocacbon. Gốc hiđrocacbon khôngbền, độ bền tương đối của gốc quy định sản phẩm nào là chính, sản phẩm nào làphụ. Thứ tự giảm dần độ bền của các gốc hiđrocacbon như sau:x=140Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcRR.RC > RCRHH.>RCH..> HCHHCacbocation là ion dương có điện tích dương tại nguyên tử cacbon.Cacbocation là tiểu phân trung gian phản ứng, nói chung không bền. Tuy nhiên, độbền tương đối của cacbocation quy định hướng ưu tiên của phản ứng. Thứ tự giảmdần độ bền của các cacbocation như sau:RRRHC+ > RC+ > RC+RHHH> HC+HNgười ta không thể tách riêng các trung gian phản ứng, do thời gian tồn tạiquá ngắn ngủi, nhưng có thể phát hiện chúng bằng các phương pháp phổ.B. bài trắc nghiệm có lời giải1. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?A. (NH4)2CO3B. CH3COONaC. CH3ClD. C6H5NH2Đáp án A2. Các hợp chất hữu cơ có đặc điểm chung là:A. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.B. Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướngkhác nhau.C. Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.D. A, B, C đều đúng.Đáp án D3. Theo danh pháp gốc-chức, hợp chất CH3CH2CH2OH có tên gọi là:A. Propan-1- alB. Propan-2- olC. Propan-1- olD. Ancol propionicĐáp án C4. Để xác định hợp chất hữu cơ có chứa nitơ hay không có thể:A. Đun chất hữu cơ với axit H2SO4 đặC.B. Nung chất hữu cơ với CuO trong dòng khí CO2.C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình axit H2SO4đặC.D. Dùng một phương pháp khác.Đáp án B5. Trong các câu sau, câu nào không đúng?A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố cótrong phân tử.B. CTPT không trùng với công thức đơn giản nhất.141Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcC. Từ CTPT có thể biết được số nguyên tử của các nguyên tố có trong phântử.D. Để xác định CTPT hợp chất hữu cơ nhất thiết phải qua công thức đơngiản nhất.Đáp án D6. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g chất hiđrocacbon X thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O.CTPT của X là:A. C4H8B. C4H10C. C4H6D. C3H8Đáp án CHướng dẫnmC 8,88,82,7=0,2; mH 12 = 2,4 (g) nC 2 = 0,3 (g)444418 nH 2,7= 0,15 (mol)18Nhận xét: số mol CO2 thu được lớn hơn số mol H2O, do đó hiđrocacbon là ankinhay ankađien. Số mol ankin hay ankađien = nC - nH = 0,2 - 0,15 = 0,05. MX =2,7=54 X là C4H60,057. Oxi hoá hoàn toàn 1,46g chất hữu cơ X sinh ra 3,3g CO2 và 3,6g H2O. Thànhphần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong phân tử X là:A. 61,64% C ; 10,96% H ; 27,4% O.B. 61,64% C ; 27,4% H ; 10,96% O.C. 72,4% C ; 16,64% H ; 10,96% O.D. 72,4% C; 10,96% H; 16,64% O.Đáp án BHướng dẫn%C =3,3 123,6 2100% =. 61,64%; %H =100% = 27,40%;44 1, 4618 1, 46%O = 100%-(61,64%+27,40)=10,96%8. Khi làm bay hơi 0,23g chất hữu cơ X gồm (C, H, O) thu được thể tích đúngbằng thể tích của 0,16g O2 ở cùng điều kiện. CTPT có thể có của X là:A. CH2O2B. C2H6OC. C2H4O2D. Cả A, BĐáp án DHướng dẫnTheo đề bài ta có n X nO 20, 230,16= 0,005 (mol); MX==46 (g)0,00532Có hai chất có cùng khối lượng mol là 46 g là CH2O2 và C2H6O.9. Cho chất hữu cơ X có thành phần % về khối lượng: 53,33% C; 15,56% H,31,11% N. Biết: d. CTPT của X là:X / H 22, 52A. C2H7NB. C6H7NC. C3H9NĐáp án AHướng dẫn142D. C4H11NNguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcĐặt công thức phân tử của X là CxHyNzMX = 22,5. 2 = 45; x =53,33 4515,56 4531,11 45=2; y = =7; z = =1100 121001100 14Vậy X có công thức phân tử là C2H7N10. Điều khẳng định nào sau đây đúng?A. Liên kết được hình thành do sự xen phủ trụC.B. Liên kết đôi gồm 2 liên kết .C. Liên kết đôi bền hơn liên kết đơn.D. Liên kết đơn được hình thành do sự xen phủ bên.Đáp án C11. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra sự phân cắt đồng li?A. Sự điện li của nước.B. Phản ứng thế clo vào metan dưới tác dụng của ánh sáng khuếch tán.C. Cộng HCl vào propen.D. Cả A, B, C.Đáp án BDưới ánh sáng khuếch tán, phân tử clo bị phân cắt đồng li thành hai gốc tự do Cl. .12. Để tách benzen (sôi ở 100oC) và nitrobenzen (sôi ở 207oC) người ta thườngdùng phương pháp:A. Chưng cất phân đoạnB. Chưng cất thườngC. ChiếtD. Kết tinhĐáp án D13. Khi etilen cộng với brom thì liên kết của nó bị phá vỡ.Nguyên nhân do:A. Liên kết được hình thành do sự xen phủ trụC.B. Liên kết gồm hai liên kết .C. Liên kết kém bền hơn liên kết .D. Cả A, B, C.Đáp án C14. Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6. Công thức đơn giản nhất củavitamin C là:A. CH2OB. C6H8O6C. C3H4O3D. Một công thức khácĐáp án C15. Trong phân tử C2H4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa nào?A. sp3B. sp2C. sp3dD. spĐáp án B16. Trong phân tử C2H2, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa nào?A. sp3B. sp2C. sp3dD. spĐáp án D143Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc17. Thành phần % của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là 62,1% ;10,3% ; 27,6%.M = 60. Công thức nguyên của hợp chất này là :A. C2H4OB. C2H4O2C. C2H6OĐáp án DHướng dẫnD. C3H6OĐặt công thức phân tử của X là CxHyOzMX = 60; x =62, 21 6010,3 6027,6 60=6; z = =3; y = =1100 12100 1100 16Vậy X có công thức phân tử là C2H7N18. Phản ứng giữa etanol (C2H5OH) với axit axetic (CH3COOH) có xúc tác làH2SO4 đặc thuộc loại phản ứng nào sau đây?A. Phản ứng trao đổiB. Phản ứng thếC. Phản ứng oxi hoá - khửD. Phản ứng axit bazơĐáp án B19. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồngđẳng cần dùng 6,16(l)CO2 và thu được 3,36 (l) hơi H2O. Các thể tích khí và hơi đoở đktc. Giá trị của m là:A. 2,6g.B. 3,3g.C. 3,6 g.D. 3,9gĐáp án CHướng dẫn giảiáp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:m = m C + mH =6,163,36 12 + 2 =3,6 (g)22, 422, 420. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4gam CO2 và 2,52 gam H2O.A. Hỏi m có giá trị là bao nhiêu?A. 1,48 gam B. 2,48 gamC. 14,8 gamD. Kết quả khác.A. Đáp án: A.B. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là bao nhiêu lít?A. 12,532 lít B. 15, 232 lítC. 15,522 lítD. 5,376 lítB. Đáp án: B.Hướng dẫn giảia)áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:m = mC + mH =4,42,52.12 .2 = 1,48 (gam)4418b)áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố ta có:nO 2pư= nO 2(CO 2 )+ nO 2(H 2 O)= nCO 2 + 2 H 2 O4,4 2,52..2 = 0,68 (mol) VO 2 = 0,68. 22,4 = 15,232 lít441821. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol C2H6, 0,05 mol CH4, 0,01 mol C3H6.A. Thể tích khí CO2 đktc thu được là bao nhiêu?=144Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcA. 2,668 lítkhácB. 2,688 lítC. 2,464 lítD. Kết quảA. Đáp án B.Hướng dẫnnCO 2 =nChh=n C 2 H 6 n CH 4 3 n C 3 H 6= 2. 0,02 + 0,05 + 3. 0,01 = 0,12 VCO 2 = 0,12. 22,4 = 2,688 (lít)B. Khối lượng H2O thu được là bao nhiêu gam?A. 3,42 gamkhácB. 3,24 gamC. 32,4 gamD. Kết quảB. Đáp án A.Hướng dẫnnH 2O 3.nC2 H 6 2.nCH 4 3.nC3 H6 = 3. 0,02 + 2. 0,05 + 3. 0,01 = 0. 19 (mol)m H 2O= 0,19. 18 = 3,42 (gam)22. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon thu được 44 gam CO2 và 18 gamH2O. Giá trị của a là bao nhiêu?A. 11 gamB. 12 gamC. 13 gamD. 14 gamĐáp án: D.Hướng dẫnáp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:a = m C + mH =4418.12 .2 14 (gam).441823. Đốt cháy hoàn toàn a gam 4 hiđrocacbon (C2H4, C2H6, C3H4, C3H8) thu được33 gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là bao nhiêu?A. 11 gamB. 12 gamC. 13 gamD. 14 gamĐáp án: B.áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: a = mC + mH =3327.12 .2 12 (gam).441824. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lầnlượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH khan thấy khối lượng bình 1tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Vậy m có giá trị là bao nhiêu gam?A. 6,7 gamB. 7,6 gamC. 7,5 gamD. 8,0 gamĐáp án: B.Hướng dẫnáp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:a = m C + mH = mb1m2214, 4.12 b 2 .2 .12 .2 7, 6 (gam).4412441825. Một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2lần khối lượng của V lít khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phântử của hiđrocacbon đó là gì?A. C2H6B. C2H4C. C4H10D. C4H8Đáp án: D.145Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcGiải: Từ giả thiết ta có: MK/MN2 = 2 MK = 28. 2 = 56CTPT CxHy (x nguyên, x < 5) 12x + y = 56. Chỉ có x = 4, y = 8 là phù hợp CTPT của A là C4H826. Trong tinh dầu cây nguyệt quế có chứa chất mirxen có công thức phân tử làC10H16. Số liên kết trong phân tử chất mirxen là:A. 1C. 3B. 2D. 4Đáp án CHướng dẫnSố liên kết trong phân tử = a, ta có CTPT CnH2n+2-2a = C10H16 22-2a =16; haya=3C. trắc nghiệm tự giải1. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g một hợp chất hữu cơ X cần V (l) O2 (đktc). Sản phẩmcháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gkết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 g. Giátrị của V là:A. 3,92 (l).B. 3,36(l).C. 4,48 (l).D. Kết quả khác.2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụhết vào dung dịch chứa 0,2mol Ca(OH)2 thấy có 10,0g kết tủa xuất hiện và khốilượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 g. Lọc bỏ kết tủa, rồi cho nước lọctác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kếttủa là 39,7 g. CTPT của X là:A. C3H8.B. C3H6.C. C3H4.D. Kết quả khác.3. Chất hữu cơ X (chứa C,H,O) có tỷ khối hơi so với H2 là 37. CTPT của X là:A. C4H10O.B. C3H6O2.C. C2H2O3.D. Cả A, B, C4. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g chất hữu cơ X cần 8,96(l)O2(đktc). Biết mCO2- mH2O =6g. CTPT của X là:A. C3H8O.B. C3H8O2.C. C3H8O3.D. C3H8.5. Đốt cháy hoàn toàn a(mol) hợp chất hữu cơ X (CxHyOz, x > 2) cần 4a (mol) O2thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol 1: 1. CTPT của X là:A. C3H6O.B. C3H6O2.C. C3H6O3.D. Cả A,B,C.6. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X (chứa C,H,O) cần dùng 8,96 (l) O2 thu được6,72 (l)CO2 và 7,2 g H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT của X là:A. C3H8O2.B. C3H8O.C. C2H6O.D. Không thể xác định.7- Oxi hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thuđược CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng mCO2 : mH2O= 22:9. CTPT của haihidrocacbon trong X là:A. C2H4. và C3H6.B. C2H4 và C4H8.C. C3H4 và C4H8.D. Không thể xác định.8- Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháyhoàn toàn X thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hếtX. CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là:A. C2H4. và C3H6.B. C2H2 và C3H4.C. C2H6 và C3H8.D. Cả A,B,C.146Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc9- Hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,N). Xác định CTPT của X biết 2,25 g hơi X chiếmthể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2đo ở cùng điều kiên t0, p.A. CH5N2.B. C2H7N.C. C2H5N.D. Cả A và B.10- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84(l)O2 thu được 5,6gCO2,4,5g H2O và 5,3g Na2CO3. CTPT của X là:A. C2H3O2NA.B. C3H5O2NA.C. C3H3O2NA.D. C4H5O2NA.11. Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồngđẳng thu được CO2và H2O với tỷ lệ khối lượng mCO2: mH2O= 11: 6. CTPT của haihiđrocacbon trong X là:A. CH4. và C4H10 hoặc C2H6. và C4H10.B. C2H6 và C4H10 hoặc C3H8. và C4H10.C. CH4 và C3H8 hoặc C2H6. và C3H8.D. Không thể xác định.12. Một hợp chất có thành phần 40%C, 0,7%H, 53,3%O về khối lượng, có côngthức đơn giản nhất là:A. C2H4O2B. C2H6OC. CH2OD. C2H5O13. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hiđrocacbon có M = 84 cho ta 5,28 g CO2. Vậysố nguyên tử C trong hiđrocacbon là :A. 4B. 5C. 6D. 714. Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là: 54,6% ;9,1% ; 36,3%. Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là:A. C3H6OB. C2H4OC. C5H9OD. C4H8O215. Nung một chất hữu cơ X với một luợng chất oxi hóa CuO, nguời ta thấy thoátra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau là đúng?A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.16. Khi đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon liên tiếp trong cùngmột dãy đồng đẳng thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Haihiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?A. AnkanB. XicloankanC. AnkenD. Ankin17. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượtqua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng14,4 gam, bình 2 tăng 22,0 gam. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?A. 7,0 gamB. 7,6 gamC. 7,5 gamD. 8,0 gam18. Câu nào sau đây sai?Trong hợp chất hữu cơ, giữa 2 nguyên tử cacbon:A. Có ít nhất 1 liên kết B. Có ít nhất 1 liên kết .C. Có thể có 1 liên kết đôiD. Có thể có 1 liên kết bA.19. Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5, CTPT của chất đó là gì?A. C4H10B. C6H14C. C4H8D. C2H5147Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc20. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gamH2O. Giá trị của a là bao nhiêu?A. 1,1 gamB. 1,2 gamC. 1,3 gamD. 1,4 gamĐáp án câu hỏi trắc nghiệm tự giải1. B2. C3. D4. B5. A6. A7. D8. A9. B10. B11. A12. C13. C14. B15. D16. D17. B18. A19. D20. DChương 16 - HIĐROCACBON NOA. một số lưu ý cách giải bài trắc nghiệmAnkanPhản ứng oxi hoá hoàn toànCnH2n+2 +3n 1O2 n CO2 + (n + 1) H2O2Nhận xét: nH2O nCO2Vậy khi đốt cháy hiđrocacbon nếu n H2 O n CO2 Là ankanVà n ankan n H2 O n CO2Chú ý:Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hoá không hoàn toàn tạothành dẫn xuất chứa oxi, thí dụ :0CH4 +0NO,600 800CH4 + O21O22HCH = O + H2O0Cu,200 ,100atm CH3OHXicloankan- Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ở ankanNhưng xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng.H2CH2CCHCH3+ B r2C H 2-C H 2-C H -C HBr+ B r2C H 2B r-C H 2-C H 2-C H 2B rPhản ứng oxi hoáCnH2n +Nhận xét: nCO2 + nH2OnH2O nCO2 (khi đốt anken nH2O nCO2 )Các dạng bài tập1483nO22Br3Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc1- Cho công thức phân tử viết các đồng phân.Viết theo thứ tự:- Thiết lập mạch C (không nhánh, một nhánh, hai nhánh...).- Di chuyển mạch nhánh.Với xicloankan ta bắt đầu từ vòng có số cạnh lớn nhất rồi vòng nhỏ dần rồilàm tương tự như ankan.2- Gọi tên các ankan và dẫn xuất halogen (cách gọi tên ở phần trên).3- Cho tên gọi xác định công thức cấu tạo- Viết mạch chính.- Điền nhánh và dẫn xuất halogen (nếu có).Thí dụ:Viết công thức cấu tạo cho hợp chất sau: 1- clo-4-etyl-2-metylhexanMạch chính 6C.Dẫn xuất Cl ở vị trí 1Gốc CH3 vị trí thứ 2.Gốc C2H5 vị trí thứ 4. công thức:654321C H 3 - C H 2- C H - C H 2 -C H -C H 2C lC 2H 5CH34. Xác định công thức cấu tạo dựa vào số lượng sản phẩm thế monoclo (một,hai... sản phẩm)5. Xác định công thức của một ankanXác định công thức phân tử của hiđrocacbon X chứa 83,33%C theo khốilượng trong phân tử.Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên theo danh pháp quốc tế của X,nếu khi tác dụng với clo chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo duy nhất.Lời giải:- Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon là CxHy (x,y nguyên dương)%H=100%-83,33%=16,67%%C %H 83,33 16, 67:: 6, 94 : 16, 67 1 : 2, 4 5 :12121121 Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon là C5H12x:y=- Công thức cấu tạo của XLập luận giống thí dụ ở dạng 4 X có công thức cấu tạo là:CH3CH3 C CH3 : 2,2-đimetylpropanCH36. Xác định công thức của hỗn hợp các ankan.7. Bài tập dựa vào phản ứng tách.Nhiệt phân 13,2 gam propan ta thu được hỗn hợp khí X.a) Biết có 90% propan bị nhiệt phân. Tính M X149Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hcb) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp X. Tínhm CO2 , m H2O thu đượC.Lời giải:13, 2 0,3(mol)44a) n C3 H8 n C3 H8 bị nhiệt phân =0,3. 90%=0,27 (mol) n C3 H8 dư = 0,3-0,27=0,03 (mol)0t ,xtC3H8 CH4 + C2H4 (1)xxx0t ,xtC3H8 C3H6 + H2yyyx + y = 0,27Số mol sau phản ứng = 0,03 + 2x + 2y = 0,57 (mol)Theo định luật bảo toàn khối lượng:Khối lượng sau phản ứng = khối lượng trước phản ứng=13,2gMX m hh 13, 2 23,16n hh 0,57b)nC và nH trước và sau phản ứng nhiệt phân không thay đổi, nên thay việcđốt hỗn hợp X ta tính theo phương trình đốt C3H8C3H8+0,35O2 3CO2 + 4H2O5. 0,33. 0,34. 0,3 (mol)VO2 5.0, 3.22, 4 33, 6(lit)m CO2 0,3.3.44 39, 6(g)m H2 O 0,3.4.18 21, 6(g)B. đề trắc nghiệm có lời giải1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit ( 54,60C, 1,20 atm) hn hp hai hircacbon thuccùng dãy ng ng và có tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2. Sau phn ứng cho to n bsn phẩm qua dung dch nc vôi trong d thu c 25 gam kt tA. Công thứcphân t ca hai hirocacbon là:A. CH4 C2H6B. CH4 C3H8,,C. C2H6 C4H10D. C2H4,C3H6,Hãy chọn phương án đúng.Hướng dẫnnA PV1, 2.3, 36 0,15(mol)RT 0, 082.(273 54, 6)n CaCO3 25 0, 25(mol) n CO2100Gọi công thức chung của hai hiđrocacbon là C x H y150Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcyyC x H y (x )O 2 xCO2 H 2 O42x (mol)0,25 (mol)10,150, 25 1, 667 Hiđrocacbon phải là ankan và một chất có công thức phân0,15tử là CH4 (loại đáp án C và D).xM 14n 2 1, 6667.14 2 25,3Gọi M là khối lượng phân tử của hiđrocacbon còn lại. Theo phương pháp đườngchéo ta có:M25,3-1625,316M-25,325,3 16 2 M 44 C 3 H8M 25,3 1 Đáp án B2. Khi đốt hoàn toàn 0,72g một hợp chất hữu cơ X người ta được 1,12 l CO2 (đo ởđktc) và 1,08 g H2O. MA=72. Hãy xác định công thức phân tử và tên gọi của X.Biết khi tác dụng với clo (có ánh sáng khếch tán) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉchứa một nguyên tử clo trong phân tử.A. C5H12, n-pentanB. C5H12, iso-pentanC. C5H12, neo-pentanD. C6H14, n-hexanĐáp án BLời giải:nA 0, 72 0, 01(mol)72n H2O 1, 08 0, 06(mol)18n CO2 1,12 0, 05(mol)22, 4Gọi công thức của hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)C x H y O z (x y zy )O2 xCO2 H 2 O4 22Theo pt:1xTheo đầu bài0,010,05y(mol)20,06 (mol) x=5; y=1212. 5+12+16. z=72 z=0 công thức của X là C5H12C5H12 có 3 đồng phân : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (1)CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (2)151Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcCH3CH3 C CH3(3)CH3(1) Tạo ra 3 sản phẩm thế monoclo.(3) Tạo ra 1 sản phẩm thế monoclo.Chỉ có (2) tạo ra 4 sản phẩm thế monoclo.C H 3 -C C l-C H 2 -C HCHC H 3-C H -C H 2-C HCH33+ C l233C H 3-C H -C H C l-C HCH33+ HClC H 3-C H -C H 2-C H 2C lCH3C H 3-C H -C H 2-C HC H 2C l3 công thức của cấu tạo của X làC H 3-C H -C H 2-C H 3CH33. Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳtím tẩm ướt. Sản phẩm đó chính là:A. CO2, H2OB. C, CO2C. C, HClD. CO2, HClĐáp án C4. Chọn sản phẩm đúng cho phản ứng sau:0t ,CaOCH3 - CH2 - COONa + NaOH A+BA. CH3 - CH3, Na2CO3B. C2H4, CaCO3C. CH4, Na2CO3D. CH4, CH3 - CH3Đáp án A5. Đốt cháy hoàn toàn 4,0g một hỗn hợp hai hiđrocacbon X liên tiếp, cùng dãyđồng đẳng. Dộn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựngdung dịch KOH, dư. Thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 5,4 g và 8,8 g. Xácđịnh công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X?A. C2H4, C3H6B. C2H6, C3H8C. C3H8, C4H10D. CH4, C2H6Lời giải:Khối lượng bình H2SO4 tăng là khối lượng H2O.Khối lượng bình KOH tăng là khối lượng CO2.5, 4 0,3(mol)188,8 0, 2(mol)44n H2O n CO2nH2O nCO2 hai hiđrocacbon là ankan152Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hcn ankan n H2 O n CO2 =0,3-0,2=0,1 (mol)M4 400,1Ta có 14n 2 40 n 2, 72 hai hiđrocacbon là C2H6, C3H8 (Đáp án B)6. Gọi tên của chất có công thức sau:CH3 - CH - CH - CH3CH3 CH3A. isohexanB. hexanC. 2,3-đimetylbutanD. Không có tên gọi nào đúng.Đáp án C7. Khi nung metan ở nhiệt độ 8000 - 9000, không có không khí thì có phản ứng gìxảy ra?A. CH4 C + 2H2B. CH4 CH3 + H CH2 + 2HC. CH4 C2H2 + 3H2D. 2CH4 Đáp án A8. Cho hợp chất hữu cơ có công thức như sau, với các nguyên tử cacbon có ký hiệutương ứng :123CH3 - CH2 - CH - CH3CH3Khả năng phản ứng halogen hoá theo cơ chế gốc xảy ra tại các vị trí theo thứ tựnhư thế nào?A. 1 > 2 > 3B. 3 > 2 > 1C. 2 > 1 > 3D. 3 > 1 > 2Hãy chọn đáp án đúng.Đáp án B9. Khi đốt một hiđrocacbon X, ta thu được thể tích H2O gấp đôi thể tích CO2. Côngthức phân tử của X là:A. CnH2n (n 1)B. CH4C. CnH2n + 2 (n 1)D. Kết quả khácHướng dẫnKhi đốt hiđrocacbon, nếu nH O > nCO thì hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng22ankan. Tuy nhiên khi nH O = 2. nCO thì chỉ duy nhất CH4 phù hợp.22Đáp án B10. Câu nào sau đây sai?A. Xicloankan là những chất không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.B. Xicloankan tham gia phản ứng thế tương tự ankan.C. Xicloankan không tham gia phản ứng cộng.D. Xicloankan không làm mất màu dung dịch thuốc tím.Đáp án CHướng dẫn153Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcXicloankan vòng 3 hay 4 cạnh có thể tham gia phản ứng cộng mở vòng.+ Br2 BrCH2-CH2-CH2Br11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 4,4 gamCO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích khí oxi đktc cần dùng tối thiểu là bao nhiêu?A. 2,93 lítB. 3,92 lítC. 9,23 lítD. Kết quả khác.Đáp án BHướng dẫnáp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mC +mH + mO = mH O + mCO2mO = 2,7 + 4,4 - (mC + mH) = 7,1 - (VO2 24, 42,712 +2 ) = 5,6 (g)44185,622, 4 = 3,92 (L)3212. Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi so vớikhông khí là 5,027. Xác định công thức cấu tạo của ankan?CH3A.CH3CBCH3CH3CH2CH2CH2CH3CH3CH3C.CH3CH2HCCH3DCH3CH2CH3CCH3CH3Đáp án AKhối lượng mol của dẫn xuất brom = 5,027. 29 = 151 Dẫn xuất là monobrom. Khối lượng của gốc ankyl = 151-80=71, do đó loại phương án D.Phương án B bị loại vì n-pentan cho 3 dẫn xuất mono brom.Phương án C bị loại vì isopentan cho 4 dẫn xuất mono brom.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sảnphẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?A. 37,5 gamB. 52,5 gamC. 35,7 gamD. 42,5 gamĐáp án AHướng dẫnKhi đốt cháy hoàn toàn ankan ta có:n Ankan nH 2O nCO2 nCO2 9, 45 0,15 =0,37518nCO2 nCaCO3 0,375mol ;mCaCO3 0,375.100 37,5 g14. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5. Thành phần %thể tích của hỗn hợp khí đó là bao nhiêu?154A. 50% và 50%B. 75% và 25%C. 45% và 55%D. Kết quả khácNguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcĐáp án AHướng dẫnM hon hop 25,5 2 = 51 (g)áp dụng phương pháp đường chéoC4H1058751C3H844nC4 H10nC3 H87717Tỷ lệ số mol cũng chính là tỷ lệ về thể tích giữa hai khí bằng nhau bằng 50%.15. Hiđrocacbon X có CTPT C4H8 có khả năng tác dụng với dung dịch brom tạodẫn xuất 1,3 - đibrombutan. Công thức cấu tạo của X là:A. CH2 = CH - CH2 - CH3B. CH3 - CH = CH - CH3C.D.H 2CCHH 2CCH2H 2CCH2CH3H 2CĐáp án C16. Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, và bình 2 đựng KOH rắn, dư,thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 tăng 6,6 gam. Giá trị của a là baonhiêu?A. 2,4 gamB. 4,2 gamC. 3,2 gamD. 2,2 gamĐáp án DHướng dẫnáp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mC +mH = aa=6,63,612 +2 = 2,2 (g)441817. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo, trong đó hàm lượng clo bằng 55,04%.Ankan có công thức phân tử là:A. CH4B. C2H6C. C3H8D. C4H10Đáp án BHướng dẫnGọi công thức tổng quát của dẫn xuất monoclo là: CnH2n+1Cl (n 1)35, 555, 0414n 1 35, 5100n=2 Công thức phân tử là: C2H6155Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc18. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kémnhau 28 đvC thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử củahai hiđrocacbon là:A. C2H4 và C4H8B. C3H8 và C5H12C. CH4 và C3H8D. C2H6 và C4H10Đáp án CHướng dẫnn H 2O 5,44,48 0,3 0,2 nCO2 là hiđrocacbon no.1822,4Gọi công thức chung của hai hiđrocacbon là: C n H 2 n 2 (0 < n < n < n +2)Ta có:nC0, 2 1 nH0, 6 3n2n21n23 0 < n < 2 < n + 2 0< n < 2 n = 1 và n = 3 CTPT: CH4 và C3H819. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hợp chất M chỉ chứa 2 nguyên tố, người ta thu được8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,0 g nước. M có công thức phân tử nào sau đây?A- C4H8B- C4H10C- C2H5D- C4H6Đáp án BHướng dẫnnC =8,969,0= 0,4mol; nH = 2 = 1,0mol22, 4180,1mol M có 0,4mol C và 1,0mol H1mol M có 4mol C và 10mol H, M có công thức phân tử C4H10.20. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp gồm C2H6, C3H8 và C3H6 có tỷ lệ mol tươngứng là 1:1:1, toàn bộ sản phẩm được hấp thụ vào bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình(2) đựng KOH, đặc, dư. Khối lượng bình (1) tăng thêm 3,6 gam; Khối lượng bình(2) tăng thêm 7,48 gam; Giá trị của a là bao nhiêu mol?A. 0,040B. 0,045C. 0,050D. 0,055Đáp án BHướng dẫnTổng số mol ankan trong hỗn hợp = nH O nCO =2Suy ra số mol mỗi hiđrocacbon =23,6 7,48=0,03mol18440,03= 0,015 mol2 a = 0,015 x 3 = 0,045 molC. trắc nghiệm tự giải1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau mà khi đốt cháy thuđược CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Hỗn hợp đó có thể gồm các hiđrocacbonnào sau đây?156A. Hai ankan.B. Hai xicloankan.C. Hai anken.D. B, C đúng.Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc2. Hai chất X và Y có cùng công thức C5H12 tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1 thìX tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn Y thì cho bốn dẫn xuất. Công thức cấu tạo củaX và Y lần lượt là:CH3H3CCCH3CH3A.H3CH2CHCCH3CH3.CH3H3CH2CHCCH3H3CCH3B.CCH3CH3CH3H3 CCCH3H3 CCH3C.H2CH2CH3 CD.H3 CH2CH2CH2CCH3H2CHCCH3H2CCH3CH33. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thuđược 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,26g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳngnào?A. AnkanB. AnkenC. AnkinD. Aren.4. Trong dãy đồng đẳng của ankan, theo chiều tăng dần của số nguyên tử C, nhiệtđộ sôi của các ankan biến đổi theo chiều:A. tăng dầnB. giảm dầnC. vừa tăng, vừa giảmD. không đổi5. Hỗn hợp X gồm propan và propen. Cho 6,72 lít X (đktc) sục vào bình đựng dungdịch brom dư, sau phản ứng còn lại 2,24 lít khí. Khối lượng propan và propen lầnlượt là:A. 0,44g và 0,84gB. 4,4g và 8,4gC. 4,4g và 0,84gD. 0,44g và 8,4g.6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp gồm CH4, C3H8 và C3H6 thu được 0,22 molCO2 và 0,31mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:A. 0,09 và 0,06B. 0,06 và 0,09C. 0,08 và 0,07D. 0,07 và 0,087. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon no trong cùng dãy đồng đẳng thuđược 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳngnào sau đây?A. AnkanB. XicloankanC. AnkinD. Aren8. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít ankan X thu được 5,60 lít CO2(các thể tích đo ởđiều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây?157Nguyn ThnhA. C3H8admin: Tụi Yờu Húa HcB. C4H10C. C5H12D. C6H149. Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 nhưnhau, còn tỉ lệ số mol H2O của chúng tương ứng là; 1: 1,5. CTPT của chúng là:A. C2H6 và C2H4B. C3H8 và C3H6C. C4H10 và C4H8D. C5H12 và C5H1010. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X với một lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợpsản phẩm cháy qua H2SO4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nữA. Dãy đồng đẳngcủa X làA. ankanB. ankenC. ankinD. aren11. Đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X cần 5 thể tích oxi ở cùng điều kiện nhiệt đô,áp suất. Vậy CTPT của X là:A. C3H6B. C2H12C. C3H8D. B và C đều đúng12. Hiđrocacbon X có CTPT là C6H12 không làm mất màu dung dịch brom, khitác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X làA. metylpentanB. 1,2-đimetylxiclobutanC. 1,3-đimetylxiclobutanD. xiclohexan13. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo sau:H3C CH CH CH2 CH3CH3 CH3Tên của X làA. 2,2-đimetylpentanB. 2,3-đimetylpentanC. 2,2,3-trimetylpentanD. 2,2,3-trimetylbutan14. Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (1:1), có ánh sáng khuếch tán, số sản phẩm(là đồng phân) thu được làA. 1 sản phẩm B. 2 sản phẩmC. 3 sản phẩm D. 4 sản phẩm15. Một ankan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có công thức phân tử là hợpchất nào sau đây?A. C5H12B. C6H14C. C4H10D. C3H816. Ankan X có 16,28% H trong phân tử (về khối lượng). vậy CTPT và số đồng phântương ứng của X là:A. C6H14 và 4 đồng phânB. C6H14 và 5 đồng phânC. C5H12 và 3 đồng phânD. C6H14 và 6 đồng phân17. Đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp (đktc) gồm 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp nhau. Sauphản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Hai ankan có công thức làA. CH4 và C2H6B. C3H8 và C4H10C. C2H6 và C3H8D. C2H6 và C4H1018. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm phản ứngvào bình đựng 0,15 mol Ca(OH) 2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm lọc táchđược 10 gam kết tủa trắng và thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứnggiảm 2,0 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Công thức phân tử củahiđrocacbon X làA. C2H6158B. C2H4C. CH4D. C2H2Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc19. Hai xicloankan M, N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclohóa (có chiếu sáng) thì M cho 4 hợp chất, N chỉ cho một hợp chất duy nhất. Têncủa N và M làA. metyl xiclopentan và dimetyl xiclobuanB. xiclohexan và metyl xiclopentanC. xiclohexan và isopropan xiclopropylD. A, B, C đều đúng20. Khi đốt cháy ankan thu được tỷ lệA. 1 < a 2B. a > 2nH2OnCO2= a trong khoảng nào sau đây?D. 0,5 < a 1C. a < 1Đáp án các câu trắc nghiệm tự giải1. D2. A3. A4. A5. A6. A7. B8. C9. A10. A11. C12. D13. B14. D15. C16. B17. C18. C19. B20. AChương 17- Anken- Ankađien- AnkinA. lưu ý về cách giải bài trắc nghiệmAnken CnH2n (n 2)Phản ứng cộngA. Cộng H2 ankanCnH2n + H20Ni ,t CnH2n+2CCl4 CnH2nX2B. Cộng halogen (Cl2, Br2) CnH2n + X2 (dd) + Phản ứng làm mất màu dung dịch brom được dùng để nhận biết hợp chấtchứa nối đôi, nối bA.C. Cộng HX (X= halogen, OH-, OSO3H-)Quy tắc Mac-côp-nhi-côpTrong phản ứng cộng axit hoặc nước (kí hiệu chung là HA) vào liên kết C= Ccủa anken, H (phần tử mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn(cacbon bậc thấp hơn), còn A (phần tử mang điện tích âm) cộng vào C mang ít Hhơn (cacbon bậc cao hơn).HClCH2 = CHCH3 CH 2 CH CH3|H+|Cl(Sản phẩm chính)CH 2 CH CH 3|Cl|H(Sản phẩm phụ)Giải thích quy tắc: Do gốc ankyl đẩy electron làm cho liên kết bị phân cực,nên ion dương dễ gắn vào cacbon mang điện tích âm và ngược lạiKhả năng phản ứng cộng HI > HBr >HCl >HFPhản ứng cộng nước cho sản phẩm chính như sau : Etilen etanolĐồng đẳng của etilen Ancol bậc hai hoặc bậc ba159Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcHCH2 = CH2 +H2O CH3CH2OHHOH|| CH 2 C CH3|CH3HOHCH 2 C CH3|CH3OH+(Sản phẩm chính)|H|CH 2 C CH3|CH3(Sản phẩm phụ)Phản ứng trùng hợpPeoxit,100300oCnCH2 = CH2 CH2CH2n (polietilen, n= 3000 40 000)100atm(P. E)Phản ứng thếở nhiệt độ thấp các anken dễ tham gia phản ứng cộng Cl2 nhưng ở nhiệt độ cao(500- 6000 C) một số anken đầu dãy đồng đẳng có thể tham gia phản ứng thế Cl20500 CCH3-CH=CH2 + Cl2 CH2Cl-CH=CH2 + HClPhản ứng oxi hoáA. oxi hoá hoàn toàn (Phản ứng cháy)CnH2n +3nO2 nCO2 + nH2O2Phản ứng toả nhiệt và cho nCO2 = nH2OB. Oxi hoá không hoàn toànKhác với ankan, anken làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hoá. Thí dụ :3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3HOCH2CH2OH + 2MnO2 + 2KOH(etylen glicol)Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch kali pemanganat được dùng để nhậnra sự có mặt của liên kết đôi ankenAnkađien (CnH2n-2, n 3)Phản ứng cộngở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 ; ở nhiệt độ cao thìưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4.(Sản phẩm cộng-1,2)1234CH2 CH CH CH2Br21234HBr234|||BrBrBr80%20%80%20%1234CH2 CH CH CH2||HBrở -80 oC :80%ở 40 oC :20%Phản ứng trùng hợp- Trùng hợp (1,4) cho polime đàn hồi (cao su)1601|ở 40 C :2+Bro14CH2 CH CH CH2ở -80 oC :CH2 CH CH CH23CH2 CH CH CH2(Sản phẩm cộng-1,4)+1234CH2 CH CH CH2||HBr20%80%Nguyễn Thànhadmin: Tôi Yêu Hóa HọcNa (CH2 – CH = CH – CH2)nn CH2 = CH – CH = CH2 CaosubunanCH2 = C - CH = CH2NaCH3CH2 - C = CH - CH2nCH3(caosu isopren)nCH2 = C - CH = CH2NaClCH2 - C = CH - CH2Cln(cao su cloropren)- Mét phÇn cã thÓ trïng hîp (1, 2) ®Ó t¹o thµnh polime kh«ng ®µn håi.nCH2 = CH2 - CH = CH2NaCH2 - CHnCH = CH2161Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa HcAnkin CnH2n-2 (n 2)Phản ứng cộngA. Cộng H2 : Phản ứng cộng qua hai giai đoạnH PdH Ni2,2, Anken AnkanAnkinCHCH + 2H2CHCH + H2Ni, t 0Pd / PbCO3CH3 CH3CH2 = CH2B. Cộng halogen X2 (X =Cl, Br)Phản ứng cộng qua hai giai đoạnCnH2n-2 X2 X2 CnH2n-2X2 CnH2n-2X4(1)(2)Nhận xét : Giai đoạn 2 xảy ra khó khăn hơn giai đoạn 1. Nói chung ankin làmmất màu dung dịch brom chậm hơn anken.C. Cộng HX (X= Cl, Br, I)Phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn và giai đoạn sau khó khăn hơn giai đoạn trướcPhản ứng cộng các đồng đẳng của axetilen tuân theo quy tắc cộng Macconhicop.d. Cộng H2OHgSO4- Axetilen + H2O Anđehit axeticHgSO ,H SO80 C4 24 [CH = CH OH] CH CH = OHC CH + HOH 23oetinenol không bềnanđehit axetic- Các đồng đẳng + H2O xetonR1 - CC- R2+ HOHxt, t0R1 - CH = C - R2R1 - CH2 - C - R2OHOe. Cộng axit CH3COOHCHCH+CH3COOHZn(CH3COO)2CH2 = CH - O -C -CH3(Vinylaxetat)Otrùng hợp- CH2 - CH OCOCH3nPhản ứng thế với ion kim loại hoá trị I (Ag+, Cu+)Chỉ có axetilen và các ankin- 1 (R C CH) mới tác dụng được với dung dịchAgNO3 /NH3 cho kết tủa màu vàng, tác dụng với dung dịch CuCl/NH3 cho kết tủamàu đỏAgNO3 + 3NH3 + H2O[Ag(NH3)2]+ OH+NH4NO3(phức chất, tan trong nước)HCCH + 2[Ag(NH3)2]OH Ag CC Ag + 2H2O + 4NH3(kết tủa màu vàng nhạt)R- HCCH + [Ag(NH3)2]OH R CC Ag + H2O + 2NH3162Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc0tHCCH + 2CuCl + 2NH3 Cu CC Cu + 2NH4ClR- HCCH + CuCl +NH3 R CC Cu + NH4ClNhận xét: Trong các phản ứng trên chỉ có axetilen phản ứng với các ion kimloại theo tỉ lệ 1:2 cộng các ankin -1 khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1 :1. Có thể dùngphản ứng trên để nhận biết axetilen và ankin -1 khác. Có thể dùng thêm phản ứngsau để thu lại được các ankin-1AgC C Ag + 2HClCH CH +2AgClPhản ứng oxi hoáA. Oxi hoá hoàn toàn3n 1O2 nCO2 + (n-1) H2O2Nhận xét : Phản ứng toả nhiệt mạnh và sản phẩm cháy cho n CO2 > nH2OB. Oxi hoá không hoàn toànPhản ứng oxi hoá bởi dung dịch KMnO4 tương tự anken, ankin dễ bị oxi hoábởi dung dịch KMnO4 sinh ra các sản phẩm CO2, HOOC COOH ...CnH2n-2 + 3 K2C2O4 + 8MnO2 +2KOH +2H2O3C2H2 + 8KMnO4 3CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 +4H2OC2H2+ 2KMnO4 + 3H2SO4 Nhận xét: Có thể dùng phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím để nhậnbiết các ankin. So với anken tốc độ phản ứng diễn ra chậm hơn.B. bài tập trắc nghiệm có lời giải1. Hiđro hoá hoàn toàn một anken thì hết 448 ml H2 và thu được một ankan phânnhánh. Cũng lượng anken đó khi tác dụng hoàn toàn với brom thì tạo thành 4,32g dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đoở đktc. Công thức phân tử của anken đã cho làA. C3H6B. C4H8C. C5H10D. C6H12Đáp án BHướng dẫnPhản ứng của anken với hiđro0Ni ,t CnH2n +2CnH2n + H2 nCn H 2 n nH 2 4,32448= 0,02mol; Khối lượng mol của dẫn xuất đibrom ==216 (g)0,0222400Công thức phân tử CnH2nBr2 Khối lượng mol anken = 216 -160=56Anken có công thức C4H82. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X cần 6 thể tích oxi sinh ra 4thể tích cacboniC. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. X cóthể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hiđro tạo thành mộthiđrocacbon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X làA. (CH3)2C=CH2B. (CH3)2CHCH=CH2C. CH3CH=C(CH3)2D. CHC(CH3)2Đáp án AHướng dẫn- Một thể tích X khi cháy hoàn toàn cho 4 thể tích CO2 (cùng điều kiện t0, p)do đó X có 4 C trong phân tử. Trường hợp B và C bị loại vì có 5 C.163Nguyn Thnhadmin: Tụi Yờu Húa Hc- Trong hai phương án A và D đều có 4 C, cho nên ta phải xét thêm thể tíchkhí oxi.Phương trình phản ứng cháy tổng quát của anken và ankin làCnH2n +3nO2 nCO2 + nH2O2CnH2n-2 +(1)3n 1O2 nCO2 + (n-1)H2O2(2)Từ (1) và (2) thấy rằng chỉ có công thức C4H8 phù hợp với tỷ lệ n X : nO =1:623. 8,4 gam một hiđrocacbon có thể kết hợp với 3,36 lít H2 (đktc) có xúc tác Ni, đunnóng. Khi oxi hoá hiđrocacbon đó bằng dung dịch KMnO4, ta được một sản phẩmhữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của hiđrocacbon ban đầu làA. CH2=CHCH2CH3B. (CH3)2C=CH2C. CH3CH=CHCH3D.H2CH2CĐáp án CCH2CH2CH2Hướng dẫnnAnken = nHiđro =3,368, 4= 0,15 mol; MAnken == 56 (g)22, 40,15Cả ba phương án A, B, C đều thỏa mãn điều kiện có khối lượng mol bằng 56. Kếthợp điều kiện khi oxi hóa bằng KMnO4 chỉ tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất tacó phương án đúng là C.4. Cho 3,36 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau, đi quabình đựng dung dịch Br2 thì thấy khối lượng bình Br2 tăng 7,95 gam. Thành phần %theo thể tích mỗi chất trong X làA. 21,43 % và 78,57%B. 28,32% và 71,68%C. 25,5%D. Một kết quả khácvà 74,5%Đáp án AHướng dẫnM Anken 7,957,95= 53 Hai anken là C3H6 và C4H8.3,36 : 22, 4 0,15áp dụng phương pháp đường chéo ta cóC4H8 M=5611M = 53C3H6 M = 423Tỷ lệ về thể tích của hai anken cũng chính là tỷ lệ về số mol =% VC H =48VC4 H8VC3 H 6nC4 H 8nC3 H 6113113100% =78,57%; % VC3H6 = 100% =21,43%.14145. Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịchbrom dư. Khối lượng bình brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của haianken là164