Đồng nghĩa với dũng cảm là gì

Bài Làm:

Cùng nghĩaTrái nghĩa
Can đảm, anh hùng, anh dũng, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, gan dạnhát, nhát gan, nhút nhát, hàn nhát, bạc nhược, đớn hèn, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, hèn mạt

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Sau đây là hướng dẫn của Top lời giải về Tìm từ đồng nghĩa với dũng cảm, đặt câu với các từ đó mời các em tham khảo nhé!

Tìm từ đồng nghĩa với dũng cảm, đặt câu với các từ đó

Trả lời:

- Từ đồng nghĩa với từ dũng cảm: Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, quả cảm…

- Đặt câu với các từ vừa tìm được:

+ Bạn Nam là một người gan dạ.

+ Phan Đình Giót là một người anh hùng có đóng góp to lớn trong Chiến Dịch Điện Biên Phủ.

+ Anh ấy đã hi sinh anh dũng trong trận chiến này.

+ Em Lan đã can đảm đứng ra nhận sai về lỗi lầm của mình.

+ Ông ta thật đúng là một người quả cảm.

Từ đồng nghĩa là gì?

* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia TĐN thành 2 loại:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn [đồng nghĩa tuyệt đối]: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ:

Xe lửa = Tàu hoả

Con lợn = Con heo

- Từ đồng nghĩakhông hoàn toàn [đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ]: Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm [biểu thị cảm xúc, thái độ ] hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .

Ví dụ:

- Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…[ chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước ]

+ Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

+ Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

+ Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.

>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với từ to lớn

Bài tập về Từ đồng nghĩa

Bài 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa [được in nghiêng] trong các câu thơ sau:

a] Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. [Nguyễn Khuyến]

b] Tháng Tám mùa thu xanh thắm. [Tố Hữu]

c] Một vùng cỏ mọc xanh rì. [Nguyễn Du]

d] Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. [Chế Lan Viên]

e] Suối dài xanh mướt nương ngô. [Tố Hữu]

Trả lời:

a] Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b] Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.

c] Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d] Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e] Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng

Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:

a] Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b] Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Trả lời:

a] Từ không cùng nhóm với các từ còn lại: Tổ tiên

b] Từ không cùng nhóm với các từ còn lại: quê mùa

Bài 3: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a] Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b] Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.

c] Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Trả lời:

Từ lạc trong dãy từ là:

a] Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân

→ Từ lạc: thợ rèn

b] Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp

→ Từ lạc: thủ công nghiệp

c] Từ lạc: nghiên cứu

→ Các từ còn lại chỉ giới trí thức

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.

Trả lời:

Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.

Bài 5: Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu:

a] Thợ + X

b] X + viên

c] Nhà + X

d] X + sĩ

Trả lời:

a] Thợ + X: Thợ xây, thợ máy, thợ điện

b] X + viên: Công viên, điệp viên,

c] Nhà + X: Nhà kính, nhà trắng, nhà thơ

d] X + sĩ: Bác sĩ, y sĩ, nha sĩ, thi sĩ

Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào] cho trong sáng và súc tích

b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng].

c] Dòng sông chảy rất [hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Trả lời:

Điền vào các câu như sau:

a] Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tích

b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ au.

c] Dòng sông chảy rất hiền hoà giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 7: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a] Cắt, thái,...

b] To, lớn,...

c] Chăm, chăm chỉ,...

Trả lời:

a] Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…

→ Nghĩa chung: chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ

b] To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ

→ Nghĩa chung: Có kích thước , cường độ quá mức bình thường

c] Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù, siêng năng

→ Nghĩa chung: Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó

Bài 8: Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhóm:

Hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn.

Trả lời:

- Chia thành 2 nhóm sau:

+ Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa thuận, hòa vốn.

+ Nhóm 2: hòa mình, hòa tan, hòa tấu.

- Nghĩa của tiếng hòa trong mỗi nhóm:

+ Nhóm 1: chỉ sự cân bằng, ngang nhau giữa các yếu tố, đối tượng.

+ Nhóm 2: chỉ sự dung hợp, trộn lẫn vào nhau của nhiều yếu tố, đối tượng.

2. Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây, viết lại vào vở:

[gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, dũng mãnh, lề phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.]

Những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm là: .........


Những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm là: gan dạ, anh hùng, anh dũng, dũng mãnh, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.

Các câu hỏi tương tự

Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:

a] Nhân hậu

b] Trung thực

c] Dũng cảm

d] Cần cù

Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 73 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1.Tìm các từ có cùng nghĩa với dũng cảm trong số các từ đã cho.

Câu 1

Tìm các từ có cùng nghĩa với "dũng cảm" trong số các từ dưới đây:

Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm

Phương pháp giải:

Dũng cảm là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm.

Lời giải chi tiết:

Các từ đồng nghĩa với dũng cảm là: Gan dạ; anh hùng; anh dũng; can đảm; can trường; gan góc; gan lì, bạo gan, quả cảm.

Câu 2

Ghép từ "dũng cảm" vào trước hoặc sau các từ dưới đây tạo nên các cụm từ có nghĩa.

Tinh thần, hành động, xông lên, người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc, nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật.

Phương pháp giải:

Con ghép từ "dũng cảm" vào trong các trường hợp để xem trường hợp nào hợp lí.

Lời giải chi tiết:

Cần ghép như sau:

- Tinh thần dũng cảm

- Hành động dũng cảm

- Dũng cảm xông lên

- Người chiến sĩ dũng cảm

- Nữ du kích dũng cảm

- Em bé liên lạc dũng cảm

- Dũng cảm nhận khuyết điểm

- Dũng cảm cứu bạn

- Dũng cảm chống lại cường quyền

- Dũng cảm trước kẻ thù

- Dũng cảm nói lên sự thật.

Câu 4

Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:

Anh Kim Đồng là một ............ rất ............... Tuy không chiến đấu ở .........., nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức ............ Anh đã hi sinh, nhưng ............ sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

[can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận]

Phương pháp giải:

- Can đảm: có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ.

- Người liên lạc: Người làm nhiệm vụ truyền tin để giữ các mối liên hệ.

- Hiểm nghèo: Rất nguy hiểm, khó lòng thoát khỏi tai hoạ.

- Mặt trận: Nơi diễn ra các cuộc chiến đấu, các trận đánh lớn.

Lời giải chi tiết:

Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề