Đối tượng dùng để truy vấn dữ liệu là gì
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠOMICROSOFT OFFICE ACCESS 2003Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) I. Tại sao phải dùng truy vấn (Query)?Với Access, ta có thể dùng công cụ truy vấn (Query) để đặt những câu hỏi liên quan đến những dữ liệu chứa trong các bảng của cơ sở dữ liệu mà ta đang sử dụng. Từ những câu hỏi mà chúng ta đặt ra, với cách thiết kế một truy vấn, chúng ta có thể rút những thông tin cần thiết.Ví dụ: Chúng ta có thể đặt câu hỏi như sau “Có bao nhiêu sinh viên thi đậu môn học có mã số là A015?”, … Từ các bảng dữ liệu của cơ sở dữ liệu, với công cụ truy vấn ta có thể tìm câu trả lời của câu hỏi trên.Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) II. Lợi ích của truy vấn (Query)Chọn ra những mẫu tin thoả mãn những điều kiện mà chúng ta quy định.Lựa chọn những vùng dữ liệu cần thiết trong một hay nhiều bảng ra trên cùng một bảng truy vấn.Trong bảng truy vấn chúng ta cũng có thể xếp thứ tự các mẫu tin theo một thứ tự nào đó.Trong bảng truy vấn chúng ta có thể tạo vùng bảng tính. Trên vùng tính toán chúng ta có thể chứa những kết quả được thực hiện từ những phép toán trên các dữ liệu.Sử dụng truy vấn làm nguồn dữ liệu cho biểu mẫu (Form), báo cáo (Report) hoặc một truy vấn khác. Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) III. Các loại truy vấnTruy vấn chọn lựa (Select Query)Truy vấn tạo bảng (Make – Table Query)Truy vấn cập nhật (Update Query)Truy vấn thêm (Append Query)Truy vấn xoá (Delete Query)Truy vấn chéo (Crosstab Query)Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) IV. Truy vấn bằng ngôn ngữ SQLCơ bản về SQL: SQL là từ viết tắt của Structure Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc). Ngôn ngữ SQL thường được dùng trong việc truy vấn dữ liệu, cập nhật và quản lý các cơ sở dữ liệu có quan hệ.Truy vấn đơn:SELECT [predicate] { * | table.* | [table.]field1 [ASalias1] [, [table.]field2 [AS alias2] [, ...]]}FROM tableexpression [, ...] [IN externaldatabase][INNER JOIN…][WHERE... ][GROUP BY... ][HAVING... ][ORDER BY... ] Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) IV. Truy vấn bằng ngôn ngữ SQLTruy vấn đơn giản:•Predicate: Thuộc tính. Bạn có thể chọn một trong 4 thuộc tính: ALL, DISTINCT, DISTINCTROW, hoặc TOP. Chọn một trong các thông số. Nếu không chọn mặc định hiểu là ALL.Thuộc tính Mô tả ALL Trả về tất cả mẫu tin DISTINCT Trả về các giá trị không trùng nhau ở các vùng được chọn DISTINCTROW Trả về mẫu tin không trùng nhau TOP
3/18/2020
Sử dụng truy vấn – queries để trả lời các câu hỏi về dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng; tạo hàng loạt cập Nhật hoặc xóa bỏ thông tin từ cơ sở dữ liệu. Truy vấn là gì? Trong Access, truy vấn giống như câu hỏi mà bạn yêu cầu để tìm thông tin liên quan, thậm chí rất cụ thể, trong cơ sở dữ liệu của bạn. Trong truy vấn, bạn có thể sử dụng dữ liệu từ một bảng hoặc nhiều bảng. Trong Access, truy vấn là một đối tượng cơ sở dữ liệu. Nó không lưu trữ dữ liệu. Thay vào đó, nó sẽ hiển thị dữ liệu được lưu trữ trong các bảng và nó làm cho dữ liệu đó sẵn dùng cho bạn làm việc. Một truy vấn có thể hiển thị dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng, từ truy vấn khác hoặc từ một tổ hợp hai. Ví dụ:
Sử dụng Query Wizard để tạo một truy vấn chọn Hiển thị thông tin trong dạng xem Datasheet. Lưu ý: Một số yếu tố thiết kế không sẵn dùng khi bạn sử dụng Query Wizard. Nếu bạn cần sửa đổi truy vấn trong dạng xem Datasheet sau khi tạo nó. Lưu ý: Trước khi bạn tạo một truy vấn, hãy đảm bảo bạn đã thiết lập relationships giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu của bạn, vì chúng được sử dụng khi truy vấn dữ liệu của bạn. Để tìm hiểu thêm, hãy xem tạo quan hệ (relationship) giữa các bảng. Tạo truy vấn
Bạn có thể thêm bất kỳ trường nào từ các bảng mà bạn muốn. Nếu bạn thêm một trường số Nếu bạn thêm bất kỳ trường số, trình hướng dẫn hỏi liệu bạn muốn truy vấn để quay lại chi tiết hoặc tóm tắt dữ liệu. Thực hiện một trong các thao tác sau:
Nếu bạn thêm một trường ngày/thời gian Trình hướng dẫn truy vấn yêu cầu bạn bạn muốn nhóm các giá trị ngày như thế nào. Ví dụ, giả sử bạn thêm một trường số, chẳng hạn như giá và trường ngày/giờ, thời gian giao dịch, vào truy vấn và sau đó xác định trong hộp thoại Summary Options mà bạn muốn để xem giá trị trung bình của trường giá. Vì bạn bao gồm trường ngày/giờ, bạn có thể tính toán giá trị tóm tắt cho mỗi ngày duy nhất và giá trị thời gian, cho mỗi ngày, tháng, quý, hoặc năm. Chọn khoảng thời gian mà bạn muốn dùng để nhóm các giá trị ngày và giờ, sau đó chọn Next. Lưu ý: Trong Design View, bạn có các tùy chọn khác cho nhóm các giá trị ngày và thời gian.
|