Điện áp định mức là gì Công nghệ 8

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Trả lời câu hỏi Bài 37 trang 133 Công nghệ 8: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu đó

Lời giải:

Quảng cáo

220v: là điện áp định mức của bóng đèn

60W là công suất của bóng đèn

Trả lời câu hỏi Bài 37 trang 133 Công nghệ 8: Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Công suất định mức 2000W

Điện áp định mức 220V

Dòng điện định mức 11.4 A

Dung tích 15l

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi Bài 37 trang 133 Công nghệ 8: Trong ba bóng đèn có số liệu dưới đây, em sẽ chọn mua bóng nào? Tại sao?

Lời giải:

Em sẽ mua bóng đèn 1. Vì bóng 1 có điện áp định mức đúng bằng nguồn điện mình có và tiêu thụ điện năng ít nhất

Trả lời câu hỏi Bài 37 trang 133 Công nghệ 8: Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì?

Lời giải:

Khi dòng điện vượt quá trị số định mức dây dẫn sẽ bị nóng lên và làm việc liên tục sẽ bị cháy

Quảng cáo

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Công nghệ 8 Bài 37 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 8 | Soạn Công nghệ lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-37-phan-loai-va-so-lieu-ky-thuat-cua-do-dung-dien.jsp

Là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa

Ý nghĩa: các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu đó

Xem đáp án » 17/03/2020 19,794

Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?

Xem đáp án » 17/03/2020 4,991

Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện-quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuô nhóm điện-nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện-cơ

Xem đáp án » 17/03/2020 2,013

Trong ba bóng đèn có số liệu dưới đây, em sẽ chọn mua bóng nào? Tại sao?

Xem đáp án » 17/03/2020 1,930

Em hãy nêu tên và các công dụng của các đồ dùng điện gia đình trên hình 37.1

Xem đáp án » 17/03/2020 1,728

Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án » 17/03/2020 1,664

Điện áp định mức [còn được gọi là điện áp danh định, ký hiệu là Uđm hoặc Udđ] của lưới điện, nó là cơ sở để thiết kế và vận hành lưới điện. Điện áp định mức là đại lượng quan trọng nhất của lưới điện. Nó quyết định khả năng tải của lưới điện cũng như kết cấu, thiết bị cùng giá thành của lưới điện.

Với lưới điện có 2 loại điện áp đó là: điện áp dây [điện áp giữa 2 dây pha] và điện áp pha [điện áp giữa dây pha và dây trung tính hoặc đất]. Điện áp danh định là điện áp dây. Chỉ ở lưới điện hạ áp mới sử dụng điện áp pha và giá trị của điện áp này được viết dưới điện áp dây sau dấu phân số.

Các cấp điện áp của hệ thống điện lưới tại Việt Nam

Tại Việt Nam có các cấp điện áp danh định là:

  • Hạ áp: 0.38/0.22 kV – trực tiếp cấp điện cho các thiết bị sử dụng điện.
  • Trung áp: 6- 10 – 15 – 22 – 35 kV.
  • Cao áo: 110 – 220 kV
  • Siêu cao cáp: 500 kV.

Các cấp điện áp trên thế giới

Ngoài những mức điện áp ở trên thì trên thế giới có nhiêu nước còn sử dụng các mức điện áp khác như 60- 150- 330 – 400 – 750kV. Sở dĩ nó có nhiều cấp điện áp trung, cao và siêu cao áp khác nhau vì lý do kinh tế. Để tải công suất không đổi nếu điện áp cao thì dòng điện sẽ nhỏ, chi phí cho cách điện lớn nhưng chi phí liên quan tới dây dẫn nhỏ.

Còn ngược lại thì khi điện áp thấp chi phí cách điện nhỏ nhưng chi phí liên quan tới dây dẫn lớn. Vì vậy sẽ có điện áp tối ưu cho mỗi công suất tải cùng độ dài của đường dây. Nhưng trong một hệ thống điện nhất định chỉ sử dụng một số cấp điện áp nhất định.

Với cấp điện áp dưới 1000V thì khi lựa chọn điện áp ngoài lý do kinh tế còn có lý do an toàn cho người sử dụng điện. Vì thế có nước sử dụng điện áp 100V cho lưới điện hạ áp.

Đặc điểm của điện áp danh định

Mỗi cấp điện áp có thể tải được lượng công suất nhất định và hoạt động tốt trong khoảng cách nhất định.

Điện áp định mức của máy biến áp, thiết bị phân phối điện và thiết bị dùng điện có giá trị bằng hoặc có thể gần bằng điện áp danh định của lưới điện.

Các thiết bị điện được thiết kế theo điện áp này. Ở điện áp định mức, các thiết bị dùng điện tiêu thụ đúng như công suất thiết kế.

Khái niệm điện áp vận hành

Điện áp vận hành của lưới điện có thể lớn hơn hoặc cũng có thể nhỏ hơn điện áp định mức nhưng trong 1 giới hạn cho phép. Giới hạn trên của điện áp vận hành Umax xác định bởi điều kiện an toàn cho cách điện của đường dây điện. Đây cũng là điều kiện chọn cách điện khi thiết kế đường dây điện.

Giới hạn max là:

  • 6Kv < Udđ , 220Kv thì Umax= 1,1.Udđ;
  • Udđ = 500kV thì = l,05.Udđ.

Giới hạn dưới Umin là do điều kiện điều chỉnh điện áp ở các trạm biến áp, điện áp này cần đủ để có thể đạt được điện áp ở đầu ra của biến áp. Giới hạn này cũng rơi vào khoảng từ 5 tới 10%.

  • Udđ < 220kV thì Umin = 0,9. Udđ
  • Udđ = 500 kV thì Umin = 0,95.Udđ

Điện áp ở các nút tải xuống thấp dưới 70% Udđ thì có thể xảy ra hiện tượng sụp đổ điện áp vô cùng nguy hiểm cho lưới điện.

Ở lưới điện hạ áp giới hạn trên và dưới do tiêu chuẩn chất lượng điện áp quyết định.

Nếu như lưới điện trung áp cấp điện trực tiếp cho thiết bị dùng điện thì giới hạn điện áp cũng do tiêu chuẩn chất lượng điện áp quyết định.

Khoảng cách an toàn điện hạ thế, trung thế và cao thế

Dưới đây là khoảng cách an toàn điện hạ thế, trung thế và cao thế từ 6kv, 15kv, 35kv, 110kv, 500kv. Bạn cần phải tìm hiểu rõ các thông số này để giúp phục vụ công việc của bạn.

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại khoản 1 điều 51 của luật điện lực được quy định trong bảng sau:

Điện ápĐến 22kV35kV66-110kV220kV
Dây bọcDây trầnDây bọcDây trầnDây trần
Khoảng cách an toàn phóng điện1.0m2.0m1.5m3.0m4.0m6.0m

Khoảng cách dan toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại khoản 4 điều 51 của Luật Điện lực đó là khoảng cách tối thiểu đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và được quy định trong bảng sau:

Điện ápĐến 22kV35kV66kV110kV500kV
Khoảng cách an toàn phóng điện4.0m4.0m6.0m6.0m8.0m

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại khoản 5, 6, 7 điều 51 của luật điện lực đó là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây dẫn ở trạng thái võng cực đại tới điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ và được quy định trong bảng sau:

Video liên quan

Chủ Đề