Mức điểm dưới đây được tính cho học sinh phổ thông, khu vực 3 [chưa kể điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực]. Giữa các khu vực cách nhau 0,5 điểm; các nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm.
Các trường ở khu vực phía bắc
* ĐH Ngoại ngữ Hà Nội:
Ngành | Mã ngành | Khối | Điểm trúng tuyển |
ĐH Ngoại ngữ Hà Nội | Môn ngoại ngữ đã nhân hệ số 2 | ||
Khoa học Máy tính | 104 | D1 | 25 |
Quản trị Kinh doanh | 400 | D1 | 28 |
Quốc tế | 608 | D1 | 24 |
Du lịch | 609 | D1 | 24 |
Tiếng Anh | 701 | D1 | 24,5 |
Tiếng Nga | 702 | D1 D2 | 22 25 |
Tiếng Pháp | 703 | D1 D3 | 25,5 28 |
Tiếng Trung | 704 | D1 D4 | 26 27 |
Tiếng Đức | 705 | D1 | 21,5 |
Tiếng Nhật | 706 | D1 | 26 |
Tiếng Hàn | 707 | D1 | 25 |
Tiếng Tây Ban Nha | 708 | D1 | 23,5 |
Tiếng Italia | 709 | D1 | 23,5 |
Tiếng Bồ Đào Nha | 710 | D1 | 20 |
Ông Lê Quốc Hạnh, Phó phòng Đào tạo trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội cho biết, trường nhận đơn phúc khảo của thí sinh từ ngày 16 đến 30-8. Kết quả phúc khảo sẽ được thông báo vào ngày 109.
Trong tuần này, trường sẽ gửi giấy thông báo kết quả thi tới các Sở GD-ĐT để chuyển về cho thí sinh.
* ĐH Mỹ thuật Công nghiệp: Hệ ĐH: 34,5 [môn bố cục màu và Hình họa nhân hệ số 2].
Hệ CĐ: 32[môn bố cục màu và Hình hoạ nhân hệ số 2].
* Học viện Cảnh sát: 27 [A], 18 [C], 21 [D1].
* ĐH Văn hóa: Phát hành xuất bản phẩm: C: 19; D1: 15,5; Thư viện- Thông tin: C: 19, D:16; Bảo tàng: C: 18,5, D1: 15; Văn hóa du lịch: D1: 16,5; VH dân tộc thiểu số: C: 18,5; Quản lý văn hóa: R: 14,5
* ĐH Mỏ Địa chất: Theo PGS, Tiến sĩ Nhữ Văn Bách, trưởng Phòng đào tạo trường ĐH Mỏ Địa chất, trong sáu ngành đào tạo chỉ duy nhất ngành Địa chất có tuyển nguyện vọng [NV]2. Chỉ tiêu tuyển NV2 vào ngành là 42. Trường nhận hồ sơ xét tuyển những thí sinh có điểm đạt từ 20,5 trở lên.
Riêng hai phân hiệu của trường đóng tại Quảng Ninh và Vũng Tàu dành cho những thí sinh có NV học ở đó với mức điểm chuẩn là 17,5. Ông Bách cho biết, tại Quảng Ninh chủ yếu đào tạo chủ yếu là ngành Mỏ; còn ở Vũng Tàu chủ yếu đào tạo ngành Dầu khí.
- Dầu khí, Mỏ: 21,5.
- Địa chất: 18,5.
- Trắc địa: 20,5.
- Công nghệ Thông tin, Kinh tế Quản trị kinh doanh: 20.
Điểm chuẩn của hai phân hiệu của trường đóng tại Quảng Ninh và Vũng Tàu: 17,5.
* Điểm chuẩn chính thức của trường ĐH Điều dưỡng Nam Định là 19,5. Theo trưởng phòng đào tạo Phạm Thanh Sơn, với mức điểm chuẩn như vậy trường tuyển được 167 thí sinh/ tổng số 200 chỉ tiêu tuyển mới. Với quy định của Bộ GD - ĐT được các trường được tuyển tối đa 120% chỉ tiêu.
Ông Sơn cho biết, khoảng 20% [gần 50 thí sinh] còn lại trường dành để xét tuyển NV 2 của những thí sinh dự thi trường cùng khối theo đề thi chung của Bộ trên cả nước. Mức điểm xét tuyển NV cao hơn điểm chuẩn vào trường.
* ĐH Vinh:
Khối A: Sư phạm Toán: 24 điểm, Sư phạm Lý: 21,5 điểm; Sư phạm Hóa: 24 điểm; Sư phạm Tin: 18,5 điểm.
Cử nhân Toán: 15 điểm; Cử nhân Lý: 15 điểm; Cử nhân Tin học: 15 điểm; Cử nhân Hóa: 15 điểm; Cử nhân Quản trị Kinh doanh: 17 điểm; Cử nhân kế toán: 18,5 điểm
Kỹ sư xây dựng: 21,5 điểm, Kỹ sư điện tử viễn thông: 21,5 điểm, Kỹ sư công nghệ thông tin: 17 điểm, Địa lý: 15 điểm; Tiểu học: 18 điểm.
Khối B: Sư phạm Sinh học: 22,5 điểm, Công nghệ Sinh học: 17 điểm, Kỹ sư nuôi trồng thủy sản: 19 điểm, Kỹ sư nông học: 16,5 điểm, Khuyến nông và phát triển nông thôn: 19 điểm.
Khối C: Sư phạm Văn: 21,5 điểm; Cử nhân Văn: 17 điểm; Sư phạm Sử: 19 điểm; Cử nhân Sử: 17 điểm, Giáo dục chính trị: 17 điểm; Tiểu học: 18,5 điểm.
Khối D: Sư phạm Anh: 25 điểm [D1]; Cử nhân Anh: 20 [D1]; Sư phạm Pháp: 22 điểm [D3].
Khối M: Giáo dục mầm non: 15 điểm.
Khối T: Thể dục: 25; Thể dục quốc phòng: 24,5.
Trường ĐH Vinh cũng dành khoảng 20% chỉ tiêu để xét tuyển nguyện vọng 2.
* ĐH Hồng Đức Thanh Hóa: Sư phạm [SP] Hóa, SP Tiếng Anh, SP Toán: 24,5; SP Lý: 23,5, SP Sinh: 23; SP Địa, Tin học, Công nghệ sinh học: 20; Kế toán: 19,5; SP Tin học, Quản trị kinh doanh, Trồng trọt, Chế biến nông sản: 16; SP Mầm non, Việt Nam học: 15,5; Ngữ văn, Hệ thống điện: 16,5; Lịch sử, Nuôi trồng thủy sản, Lâm nghiệp, Kỹ thuật cơ khí: 15; Xây dựng dân dụng, Xây dựng cầu đường: 20,5; Chăn nuôi - Thú y: 17.
* Phân viện Báo chí tuyên truyền: Báo in: khối C: 21; khối D1: 20; Báo ảnh: C: 19,5; D1: 18,5; Phát thanh: C: 20; D1: 19; Truyền hình: C: 21; D1: 20,5; Mạng điện tử: 19,5; Thông tin đối ngoại: 19,5; Xã hội học: 17; Tiếng Anh: 17,5; Triết học: 16; Kinh tế Chính trị: 17,5; Lịch sử Đảng; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước: 19,5; Chính trị học Việt Nam: 18; Chính trị học quản lý xã hội: 19,5; Chính trị học công tác tư tưởng; Chính trị học tư tưởng Hồ Chí Minh; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Xuất bản: 19.
* ĐH DL Thăng Long: điểm tuyển khối A: 16; khối D: 15 [những ngành nhân hệ số ngoại ngữ, điểm tuyển là 20]. Trường xét tuyển NV2 với khoảng 900 chỉ tiêu. Mức điểm sàn xét tuyển khối A: 18; khối D: 17. Riêng ngành Công tác xã hội tuyển thêm cả khối B, C với mức điểm sàn khối B là 18 và khối C: 17.
* ĐH Y tế công cộng: 22,5.
* ĐH Y Thái Bình: 24.
* ĐH Nông nghiệp I Hà Nội: A: 18; B: 19. Công nghệ sinh học A: 22, B: 25,5.
Trường không tuyển NV2, nhưng sau khi gọi nhập học nếu thiếu chỉ tiêu thì sẽ gọi thêm. Tổng chỉ tiêu tuyển mới của trường năm nay là 2.500.
* Viện ĐH Mở Hà Nội: tin học: 15; điện tử thông tin: 15; công nghệ sinh học A:15, B: 19; kế toán D1: 17,5; quản trị kinh doanh D1: 16; quản trị du lịch khách sạn D1: 19 [tiếng Anh nhân hệ số 2]; hướng dẫn du lịch D1: 19 [tiếng Anh nhân hệ số 2]; Tiếng Anh D1: 19 [tiếng Anh nhân hệ số 2]; mỹ thuật công nghiệp khối H: 38,5 [hình họa và bố cục màu nhân hệ số 2]; kiến trúc khối V: 23,5 [vẽ mỹ thuật hệ số 2].
* ĐH Tây Bắc: SP Toán: 19,5; SP Tin học: 15,0; SP Vật lý: 17,0; SP Hóa học: 18,0; SP Sinh: 17,5; SP Văn-Tiếng Việt: 18,0; SP Lịch sử: 18,0; SP Địa lý: 18,0; SP GD Chính trị: 16,5; SP Tiếng Anh: 15,0; SP Mầm non: 15,0; Kế toán: 15,0; SP GD Tiểu học: 16,0; KS Lâm sinh: 15,0; KS Nông học: 15,0; KS Chăn nuôi: 15,0.
* Trường ĐH Thể dục Thể thao 1 đã công bố điểm trúng tuyển năm 2005 tại các cơ sở Bắc Ninh, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
Dưới đây là điểm trúng tuyển vào các ngành của ĐH Thể dục Thể thao 1.
Thí sinh có thắc mắc, tham khảo thông tin của trường theo địa chỉ: //www.upes1.edu.vn/
1. Thi và học tại trường Đại học TDTT I - Từ Sơn - Bắc Ninh:
Mã | Ngành | Khu vực Đối tượng | 3 | 2 | 2NT | 1 |
901 | Điền kinh | HSPT | 24.5 | 24.0 | 23.5 | 23.0 |
UT2 | 23.5 | 23.0 | 22.5 | 22.0 | ||
UT1 | 22.5 | 22.0 | 21.5 | 21.0 | ||
902 | Thể dục | HSPT | 22.0 | 21.5 | 21.0 | 20.5 |
UT2 | 21.0 | 20.5 | 20.0 | 19.5 | ||
UT1 | 20.0 | 19.5 | 19.0 | 18.5 | ||
903 | Bơi lội | HSPT | 22.5 | 22.0 | 21.5 | 21.0 |
UT2 | 21.5 | 21.0 | 20.5 | 20.0 | ||
UT1 | 20.5 | 20.0 | 19.5 | 19.0 | ||
904 | Bóng đá | HSPT | 23.5 | 23.0 | 22.5 | 22.0 |
UT2 | 22.5 | 22.0 | 21.5 | 21.0 | ||
UT1 | 21.5 | 21.0 | 20.5 | 20.0 | ||
905 | Cầu lông | HSPT | 22.0 | 21.5 | 21.0 | 20.5 |
UT2 | 21.0 | 20.5 | 20.0 | 19.5 | ||
UT1 | 20.0 | 19.5 | 19.0 | 18.5 | ||
906 | Bóng rổ | HSPT | 27.0 | 26.5 | 26.0 | 25.5 |