Dịch tiếng anh lớp 6 trang 54

Unit 5: Natural Wonders of The World – Skills 1 – trang 54 Unit 5 SGK tiếng anh 6 mới. Bài tập và lý thuyết ở trong phần Skills 1 – trang 54 Unit 5 SGK tiếng anh 6 mới

1     Before you read, look at the pictures below and make predictions about the text. Then read and check your ideas.

Where is the passage from? What is it about?

What do you know about the subject?

Dịch tiếng anh lớp 6 trang 54

Hướng dẫn:

Trước khi đọc, hãy nhìn vào bức hình bên dưới và dự đoán về bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý của em.

1. Đoạn văn có từ đâu?

Maybe from a travel guide book. Có lẽ từ sách hướng dẫn du lịch.

2. Nó nói về gì?

About travel places in Vietnam.

Nó nói về những nơi du lịch ở Việt Nam.

3. Bạn biết gì về chủ đề đó?

It’s about two famous landscapes in the North and the Central of Vietnam, Ha Long Bay and Hue city. Nó nói về hai danh lam thắng cảnh ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam là Vịnh Hạ Long và Huê. Vịnh Hạ Long

Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh. Nó có nhiều đảo và hang động. Đảo được đặt tên theo những vật quanh chúng ta! Trong vịnh, bạn có thể thấy hòn đảo Gà trống Gà mái (hòn Trống Mái), thậm chí là đảo Đầu người. Bạn phải di thuyền quanh đảo – nó thật cần thiết! Tuần Châu là đảo lớn nhất ở Vịnh Hạ Long, ở đó bạn có thể ăn nhiều loại hải sản Việt Nam rất ngon. Ban có thể xem múa truyền thống. Bạn có thể tham gia vào những hoạt động thú vị. Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất của Việt Nam.

Huế là thành phố cổ nhất ở miền Trung Việt Nam. Nó gần Đà Nẵng, nhưng thú vị hơn Đà Nẵng. Nó còn có con sông nổi tiếng nhất miền Trung Việt – sông Hương. Bạn nên đi một chuyến tàu trên sông Hương và bạn phải thăm Hoàng Thành. Ớ đó bạn có thể thấy những bảo tàng, phòng triển lãm, đền chùa. Đó là điểm thu hút lớn nhất của Huế. Nhưng nhiều người đến đây chỉ vì ẩm thực — thức ăn thực sự ngon. Trời hay mưa ở Huế, vì thế hãy nhớ mang theo dù! 

2     Find these words in the passages in 1, then check their meaning.

essential      activities      attraction      cuisine

Hướng dẫn:

Tìm những từ này trong đoạn văn ở phần 1. Sau đó kiểm tra nghĩa của chúng.

essential (a) absolutely necessary (cần thiết, cốt yếu)

activities (n) state of being active; action (những hoạt động)

attraction (n) attractive quality (điểm thu hút)

cuisine (n) style of cooking (ẩm thực) 

3      Read the following sentences. Then tick (√) true (T) or false (F).

In Ha Long Bay, some of the islands look like people or animals. Boat rides around the bay are not much fun. Ha Long Bay is the number one natural wonder in Viet Nam. The Imperial City is an attraction in Da Nang.

Many people know of the Perfume River.

Hướng dẫn:

Đọc những câu sau. Sau đó đánh dấu chọn (√) đúng (T) hay sai (F).

 Ở Vịnh Hạ Long, vài hòn đảo trông như con người hay động vật. (T) Đi thuyền quanh vịnh không vui chút nào. (F) Vịnh Hạ Long là kỳ quan thiên nhiên số 1 của Việt Nam. (T) Hoàng Thành là một điểm thu hút ở Đà Năng. (F)

Nhiều người biết về sông Hương. (T)

4     Now answer the following questions.

Where is Ha Long Bay? What must you do in the bay? Which part of a trip to Hue is more important – a visit to the Imperial City, or a trip on the river?

Why does the writer say ‘the food in Hue is really good’?

Hướng dẫn:

Bây giờ trả lời các câu hỏi sau.

1. Vịnh Hạ Long ở đâu?

It’s in Quang Ninh province. Nó nằm ở tỉnh Quảng Ninh.

2. Bạn phải làm gì ở vịnh?

Quảng cáo

You must take the boat trip around the islands.

Bạn nên thực hiện các chuyến đi quanh đảo bằng thuyền.

3. Phần nào của chuyến đi đến Huế là quan trọng hơn – chuyến thăm Hoàng Thành hay chuyến đi trên sông?

The visit to Imperial City.

Chuyến thăm Hoàng Thành.

4. Tại sao tác giả lại nói “Thức ăn ở Huế rất ngon”?

Because many people travel there just for the food.

Bởi vì nhiều người du lịch đến đó chỉ để thưởng thức món ăn. 

5     Work in pairs. Make notes about one of the places in the brochure. Use the information in the text and your own ideas.

Hướng dẫn:

Làm việc theo cặp. Ghi chú về một trong những nơi ghi ở tờ bướm. Sử dụng thông tin trong phần bài đọc và ý riêng của em.

Các em nên thảo luận những gì mà các em biết được về Vịnh Hạ Long và Huế, những điều mà các em thấy thú vị và không thú vị ở hai thắng cảnh vừa nêu.

6     Tell your partner about the place.

Hướng dẫn:

Kể cho bạn về nơi chốn đó.

Ha Long Bay

Hue

It’s in Quang Ninh province

It has islands and caves

Tuan Chau is the biggest island in

Ha Long bay

Seafood is very good.

It’s the oldest city in Central Vietnam.

It also has the most famous river in Central Vietnam.

You should take a trip on the river. You must visit the Imperial City.

7. Your friends are visiting your town. Think about what they must and mustn’t do while they are there. Role-play the conversation in groups.

Things they must do/bring:______________________

Things they mustn’t do/bring: ______________________  

Hướng dẫn:

Những người bạn của em sắp đến thảm thị trấn của em. Nghĩ về việc họ phải làm và không được làm trong khi họ ở đó. Đóng vai đàm thoại trong nhóm.

Things they must do/bring (Điều mà họ phải mang/làm): travel on the correct side, bring the sun hat and sun glasses, visit the local pagoda,..

Things they mustn’t do/bring (Điều mà họ không được làm/mang): litter on the road (xả rác), pick flower in the public places, burn fire works,. 

Tiếng Anh 6 Unit 4: Speaking giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 54 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 4: Learning World. Qua đó, dễ dàng làm các bài tập về nhà, nắm chắc kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 hơn.

Soạn Speaking Unit 4 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book - Chân trời sáng tạo 6, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Soạn Anh 6 Unit 4: Speaking

  • Think!
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Complete the dialogue with the Key Phrases. Then watch or listen and check. What word can't Zac remember?(Hoàn thành bài hội thoại với Key Phrases. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Zac không thể nhớ từ gì?)

KEY PHRASES

Asking for help with languages

How do you spell that?

How do you say ... ?

Can you say that again, please?

Can you help me with something, please?

Dịch tiếng anh lớp 6 trang 54

Jasmine: Hi, Zac. What are you doing?

Zac: Oh, I'm revising. We've got a French exam tomorrow. Remember?

Jasmine: Oh yes.

Zac: You're good at French, Jasmine. (1)…………….

Jasmine: Yeah, sure.

Zac: (2)……………. 'tomorrow' in French?

Jasmine: Erm ... it's 'demain'.

Zac: Sorry? (3)…………….

Jasmine: Yes, it's 'demain.'

Zac: (4)…………….

Jasmine: D-E-M-A-I-N.

Zac: Great. Thanks, Jasmine.

Phương pháp giải:

KEY PHRASES

Asking for help with languages

(Nhờ giúp đơn với ngôn ngữ)

How do you spell that?

(Bạn đánh vần nó như thế nào?)

How do you say ... ?

(Bạn nói… như thế nào?)

Can you say that again, please?

(Bạn có thể vui lòng nói lại được không?)

Can you help me with something, please?

(Bạn có thể giúp tôi việc này được không?)

Trả lời:

1. Can you help me with something, please?

2. How do you say

3. Can you say that again, please?

4. How do you spell that?

The word Zac can't remember is 'tomorrow’ in French!

(Từ mà Zac không thể nhớ là “tomorrow” trong tiếng Pháp.)

Jasmine: Hi, Zac. What are you doing?

( Chào Zac. Bạn đang làm gì đấy?)

Zac: Oh, I'm revising. We've got a French exam tomorrow. Remember?

(Ồ, tôi đang ôn bài. Ngày mai chúng ta có bài kiểm tra tiếng Pháp. Nhớ không?)

Jasmine: Oh yes.

(Ồ mình có nhớ.)

Zac: You're good at French, Jasmine. Can you help me with something, please?

( Bạn giỏi tiếng Pháp mà, Jasmine. Bạn có thể giúp mình một chút được không?)

Jasmine: Yeah, sure.

(Vâng, chắc chắn rồi.)

Zac: How do you say 'tomorrow' in French?

(Bạn nói “ngày mai” bằng tiếng Pháp như thế nào?)

Jasmine: Erm ... it's 'demain'.

(Ừm… “demain”.)

Zac: Sorry? Can you say that again, please?

(Xin lỗi? Bạn làm ơn nói lại được không?)

Jasmine: Yes, it's 'demain.'

(Vâng, “demain”.)

Zac: How do you spell that?

(Bạn đánh vần từ đó như thế nào?)

Jasmine: D-E-M-A-I-N.

(D-E-M-A-I-N.)

Zac: Great. Thanks, Jasmine.

(Tuyệt. Cảm ơn, Jasmine.)