Đề thi môn toán giữa học kì 1 lớp 6

Download Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề kiểm tra, đề thi giữa kì 1 môn Toán

Nhằm hỗ trợ các em học sinh dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm các đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6, chúng tôi chia sẻ tài liệu dưới đây để em tham khảo, từ đó xây dựng cho mình kế hoạch ôn tập và luyện đề sao cho hiệu quả nhất.

Trong bài học hôm trước, Taimienphi.vn đã giới thiệu đến các bạn học sinh Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6, trong phạm vi bài học ngày hôm nay, chúng tôi tiếp tục giới thiệu đến các bạn học sinh Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 nhằm giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra giữa kì sắp tới.

Kiến thức Toán 6 giữa kì I

- Phần Số học bao gồm: Tập hợp, phần tử của tập hợp; Tập hợp các số tự nhiên; Ghi số tự nhiên; Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con; Phép cộng và phép nhân; Phép trừ và phép chia; Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số; Chia hai lũy thừa cùng cơ số; Thứ tự thực hiện phép tính; Tính chất chia hết của một tổng; Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9,...

- Phần Hình học gồm: Điểm. Đường thẳng; Ba điểm thẳng hàng; Đường thẳng đi qua hai điểm; Tia,...

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6

Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6:

* Tải đề số 1 TẠI ĐÂY
* Tải đề số 2 TẠI ĐÂY
* Tải đề số 3 TẠI ĐÂY

Làm thế nào để đạt điểm cao môn Toán trong kì thi giữa kì I?

- Trên lớp, cần ghi chép bài đầy đủ, chú ý lắng nghe thầy [cô] giảng bài.

- Vận dụng linh hoạt các kiến thức lý thuyết vào làm bài tập thực hành.

- Học hỏi, tham khảo từ thầy cô, bạn bè các cách giải toán khác nhau.

- Chuẩn bị bài mới và hoàn thành đầy đủ bài tập về nhà được giao.

- Cần nắm vững các kiến thức cơ bản trước khi chuyển sang học dạng bài nâng cao.

- Thường xuyên ôn luyện lại các kiến thức bằng cách thực hành càng nhiều bài tập càng tốt.

Như vậy, bài viết trên đây chúng tôi đã giới thiệu một số đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 đến các em học sinh, hi vọng đây là sẽ là tài liệu hữu ích cho các em để chuẩn bị cho bài kiểm tra/ bài thi đạt kết quả cao nhất.


  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Toán lớp 6, dưới đây là 9 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 6.

  • Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án [sách mới]

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

I. Trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 1. Không làm phép tính hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

A. 80 + 1 945 + 15.

B. 1 930 + 100 + 21.

C. 34 + 105 + 20.

D. 1 025 + 2 125 + 46.

Lời giải

Ta có:

+] Vì 80

5; 1 945
5; 15
5 nên 80 + 1 945 + 15
 5. Do đó A đúng.

+] Vì 1 930

5; 100
5 và 21
 5 nên 1 930 + 100 + 21 không chia hết cho 5. Do đó B sai.

+] Vì 105

5; 20
5 và 34
 5 nên 34 + 105 + 20 không chia hết cho 5. Do đó C sai.

+] Vì 1 025

5; 2 125
5 và 46
 5 nên 1 025 + 2 125 + 46 không chia hết cho 5. Do đó D sai.

Chọn A.

Câu 2. Tính 14 + 2.82.

A. 142;                 B. 143;                 C. 144;                 D. 145

Lời giải

14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.

Chọn A. 

Câu 3. Phát biểu dưới đây là sai?

A. 6 là ước của 12.

B. 35 + 14 chia hết cho 7.

C. 121 là bội của 12.

D. 219. 26 + 13 chia hết cho 13.

Lời giải

Ta có 12 chia hết cho 6 nên 6 là ước của 12. Do đó A đúng.

Vì 35 chia hết cho 7 và 14 chia hết cho 7 nên 35 + 14 chia hết cho 7. Do đó B đúng.

121 không chia hết cho 12 nên 121 không là bội của 12. Do đó C sai.

Ta có 219.26 = 219.13.2 chia hết cho 13, 13 cũng chia hết cho 13 nên 219.26 + 13 chia hết cho 13. Do đó D đúng.

Chọn C.

Câu 4: Số La Mã biểu diễn số 29 là?

A. XIX;

B. XXIX;

C. XXXI;

D. XXVIV.

Lời giải

Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.

Chọn B.

II. Tự luận [7 điểm]

Bài 1. [2 điểm] Thực hiện phép tính:

a] 120 + [55 – [11 – 3.2]2] + 23;

b] 23.3 - [110 + 15] : 42;

c] 21.[[1 245 + 987]:23 – 15.12] + 21;

d] 321 – 21.[[2.33 + 44:32] – 52].

Lời giải

a] 120 + [55 – [11 – 3.2]2] + 23

= 120 + [55 – [11 – 6]2] + 8

= 120 + [55 – 52] + 8

= 120 + [55 – 25] + 8

= 120 + 30 + 8 

= 150 + 8 

= 158.

b] 23.3 - [110 + 15] : 42

= 8.3 - [1 + 15] : 16

= 24 - 16 : 16

= 24 - 1 

= 23.

c] 21.[[1 245 + 987]:23 – 15.12] + 21

= 21.[2 232:8 – 180] + 21

= 21.[279 – 180] + 21

= 21.99 + 21

= 21[99 + 1]

= 21.100

= 2 100.

d] 321 – 21.[[2.33 + 44:32] – 52].

= 321 – 21[2.27 + 64:32] – 52]

= 321 – 21[54 + 2 – 52]

= 321 – 21.4

= 321 – 84 

= 237.

Bài 2. [2 điểm] Tìm giá trị của x thỏa mãn: 

a] 3[5x – 15] – 52 = 68;

b] {23 + [1 + [3 – 1]2]}:x = 13;

c] 32 < 2x ≤ 512;

d] Thay x trong số

  bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.

Lời giải

a] 3[5x – 15] – 52 = 68

3[5x – 15] = 68 + 52

3[5x – 15] = 120

5x – 15 = 120:3

5x – 15 = 40

5x = 40 + 15

5x = 55

x = 55:5

x = 11.

Vậy x = 11.

b] {23 + [1 + [3 – 1]2]}:x = 13

{8 + [1 + 22]}:x = 13

{8 + [1 + 4]}:x = 13

{8 + 5}:x = 13

13:x = 13

x = 13:13

x = 1.

Vậy x = 1. 

c] Ta có: 32 < 2x ≤ 512

Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.

Nghĩa là 25 < 2x ≤ 29.

Khi đó: 5 < x ≤ 9, mà x là số tự nhiên nên x ∈ {6; 7; 8; 9}.

Vậy x ∈ {6; 7; 8; 9}.

d] Ta có 2 + 3 + x + 5 = 10 + x.

Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + x phải chia hết cho 9.

Nên x thuộc {8; 17; 26; …}.

Mà x là chữ số nên x = 8.

Vậy x = 8.

Bài 3. [2 điểm] Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thừa một người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.

Lời giải

Gọi số người tham gia buổi tập đồng diễn thể dục là x [x ∈ N, 400 < x < 500].

Do số người tham gia xếp thàng hàng 5, hàng 6 và hàng 8 đều thừa một người nên ta có:

x – 1

 5

x – 1

6

x – 1

8

nên x – 1 ∈ BC[5, 6, 8].

Ta có 5 = 5, 6 = 2.3, 8 = 23.

Khi đó: BCNN[5, 6, 8] = 23.3.5 = 8.3.5 = 120.

Suy ra BC[5, 6, 8] = B[120] = {0; 120; 240; 360; 480; 600; …}.

Do đó x – 1 ∈ {0; 120; 240; 360; 480; 600; …}.

Hay x {1; 121; 241; 361; 481; 601; …}.

Mà 400 < x < 500 nên x = 481. 

Bài 4. [1 điểm] Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương.

Lời giải

Gọi số chia và thương lần lượt là b và q [b; q  N, b ≠0].

Như vậy 89 : b = q [dư 12] và b > 12 [số chia lớn hơn số dư].

Từ đó 89 = bq + 12. Suy ra bq = 89 – 12 = 77 = 7 . 11 = 77 . 1

Mà b > 12 nên b = 77 và q = 1.

Do đó 89 : 77 = 1 [dư 12].

Vậy số chia bằng 77, thương bằng 1.

Bài 5. [1 điểm] Gọi A = n2 + n + 1 [với n ∈ N]. Chứng tỏ rằng A không chia hết cho 4.

Lời giải

Ta có: A = n2 + n + 1 = n[n+1]+1

Vì n ∈ N nên n + 1 ∈ N

Nếu n là số chẵn thì n[n + 1] chia hết cho 2.

Nếu n là số lẻ thì n + 1 là số chẵn nên n[n + 1] chia hết cho 2.

Do đó n[n + 1] chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Mà 1 không chia hết cho 2 nên n[n+1] + 1 không chia hết cho 2.

Suy ra n[n + 1] + 1 không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Vậy A không chia hết cho 4 với mọi số tự nhiên n.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

A. Đề bài 

I. Phần trắc nghiệm [4 điểm]

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

A. A = {x ∈ N*| x > 3}

B. B = {x ∈ N| x < 6}

C. C = {x ∈ N | x ≤ 4}

D. D = {x ∈ N* | 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

A. 13                    B. 23                              C. 33                    D. 43 

Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

A. 10 số               B. 9 số                  C. 8 số                 D. 7 số

Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

A. 5 ngôi sao

B. 1 ngôi sao

C. 6 ngôi sao 

D. 2 ngôi sao

Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

A. 154 = 2 . 7 . 11 

B. 154 = 1 . 5 . 4 

C. 154 = 22 . 3 . 5 

D. 154 = 2 . 7 . 13

Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

A.

B. 

C. 

D. 

Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 90 cm2                       B. 96 cm2                       C. 108 cm2           D. 120 cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ 

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau.

B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.

D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

II. Phần tự luận [6 điểm] 

Bài 1 [2 điểm]:

1] Thực hiện các phép tính:

a] 30 . 75 + 25 . 30 – 150;

b] 160 – [4 . 52 – 3 . 23];

c] [36 . 4 – 4 . [82 – 7 . 11]2] : 4 – 20220.

2] Tìm BCNN của các số 28, 54.

Bài 2 [1,5 điểm]: Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Bài 3 [2 điểm]:Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Bài 4 [0,5 điểm]:Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.

---

B. Đáp án và hướng dẫn giải 

I. Phần trắc nghiệm

Bảng đáp án [0,5 × 8 = 4 điểm]

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: D

Câu 7: B

Câu 8: A

Hướng dẫn chi tiết 

Câu 1: 

Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được

A = {4; 5; 6; … }    [tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3]

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} [tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6]

C = {0; 1; 2; 3; 4}   [tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4]

D = {5; 6; 7; 8}   [tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8]

Vậy ta thấy tập hợp C có 5 phần tử. 

Chọn đáp án C. 

Câu 2: 

Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.

Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không thuộc tập hợp M. 

Chọn đáp án A. 

Câu 3: 

Số 1 080 có chữ số tận cùng là 0 nên nó chia hết cho cả 2 và 5.

Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết cho cả 3 và 9. 

Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 : 24 = 45; 1 080 : 25 = 43 [dư 5].

Vậy số 1 080 chia hết cho các số: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24. 

Do đó nó chia hết cho 9 số trong các số đã cho. 

Chọn đáp án B. 

Câu 4: 

Mỗi hộp có 8 ngôi sao nên ta thực hiện phép chia: 

97 : 8 = 12 [dư 1] 

Vậy còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp. 

Chọn đáp án B. 

Câu 5: 

Ta phân tích 154 ra thừa số nguyên tố: 

Vậy 154 = 2 . 7 . 11.

Chọn đáp án A. 

Câu 6: 

Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều. 

Chọn đáp án D. 

Câu 7: 

Diện tích hình thoi bằng

  tích độ dài hai đường chéo.

Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là: 

S =

.16.12 = 96 [cm2].

Chọn đáp án B. 

Câu 8: 

Lục giác đều ABCDEG có các tính chất: 

+ Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

+ Ba đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O.

+ Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

Vậy đáp án A sai [vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác].

Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận

Bài 1:

1] 

a] 30 . 75 + 25 . 30 – 150 

= 30 . [75 + 25] – 150 

= 30 . 100 – 150 

= 3 000 – 150 = 2 850

b] 160 – [4 . 52 – 3 . 23] 

= 160 – [4 . 25 – 3 . 8] 

= 160 – [100 – 24] 

= 160 – 76 = 84

c] [36 . 4 – 4 . [82 – 7 . 11]2] : 4 – 20220

= [36 . 4 – 4 . [82 – 77]2] : 4 – 1

= [36 . 4 – 4 . 52] : 4 – 1 

= [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1 

= [4 . [36 – 25]] : 4 – 1

= 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10

2] 

Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 28 = 4 . 7 = 22 . 7

54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33

Vậy BCNN[28, 54] = 22 . 33 . 7 = 4 . 27 . 7 = 756. 

Bài 2:

Nửa chu vi hình chữ nhật DCNM là: 180 : 2 = 90 [cm]

Khi đó: MN + CN  = 90 [cm]

Chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 [phần]

Chiều dài MN [hay CD] của hình chữ nhật DCNM là: 90 : 5 . 4 = 72 [cm]

Chiều rộng CN [hay DM] của hình chữ nhật DCNM là: 90 – 72 = 18 [cm]

Diện tích hình chữ nhật DCMN là: 18 . 72 = 1 296 [cm2]

Diện tích hình bình hành ABCD là: 72 . 20 = 1 440 [cm2]

Diện tích hình H là: 1 296 + 1 440 = 2 736 [cm2]. 

Bài 3:

Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia [x là số tự nhiên khác 0].

Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 ⁝ x 

Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 ⁝ x 

Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108. 

Ta có: 48 = 24 . 3

108 = 22 . 33

Suy ra ƯCLN[48, 108] = 22 . 3 = 12 hay x = 12 [thỏa mãn].

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.

Bài 4:

A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100

A = [2 + 22] + [23 + 24] + … + [299 + 2100]

A = 6 + 22 . [2 + 22] + … + 298 . [2 + 22]

A = 6 + 22 . 6 + … + 298 . 6

A = 6 . [1 + 22 + … + 298]

Vậy A chia hết cho 6 [theo tính chất chia hết của một tích]. 

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x∈ N | 8 ≤ x ≤ 12} bằng cách liệt kê các phần tử:

A] A = {8; 9; 10; 11; 12}

B] A = {9; 10; 11; 12}

C] A = {9; 10; 11}

D] A = {9; 10; 11; 12}

Câu 2: Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

A] 5k + 10 [với k ∈ N]

B] 5k -10 [với k ∈ N]

C] 10k + 3 [với k ∈ N]

D] 10k + 5 [với k ∈ N]

Câu 3: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố

A] 23.3.52

B] 22.3.52 

C] 2.32.52

D] 23.3.5

Câu 4: Kết quả của phép tính: 250 - 52 - [32 +12]:3

A] 218

B] 268

C] 232

D] 240

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

A] Số đối của số -6 là số 6.

B] Số đối của số 0 là số 0.

C] Số -5 nằm bên trái số -4 nên ta nói -5 lớn hơn – 4.

D] Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Câu 6: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố.

A] 1; 3; 5; 7

B] 2; 3; 5; 7

C] 1; 2; 3; 5; 7

D] 3; 5; 7; 9

Câu 7: Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần

A] -3; -4; 0; 2; 4; 5; 6

B] 0; -3; -4; 2; 4; 5; 6

C] 6; 5; 4; 2; 0; -3; -4

D] -4; -3; 0; 2; 4; 5; 6

Câu 8: Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A] 5

B] 7

C] 6

D] 8

Câu 9: Tìm số x ∈ Z thỏa mãn: 2x + 35 = 17

A] 12

B] 9

C] 26

D] -9

Câu 10: Kết quả của phép tính: 23 - 2.[-3] + 52

A] 39

B] 25

C] 27

D] 14

II. Tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính

a] [4 + 32 + 6] + [10 – 32 – 2]

b] [56.35 + 56.18]:53

c] 12:{400:[500 – [125 + 25.7]]}

d] 303 – 3.{[655 – [18:2 + 1]. +5]}: 100

Bài 2: Tìm x ∈ Z biết:

a] 22 + [x + 3] = 52

b] 125 – 5[4 + x] = 15

c] [15 + x]:3 = 315 : 312

d]  2x+1 - 2x = 32

Bài 3: Bạn Vinh có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh, 66 viên bi vàng. Vinh muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả ba loại bi. Hỏi Vinh có thể chia nhiều nhất bao nhiêu túi. Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi mỗi loại.

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x; y biết 2xy + x + 2y = 13

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 8 ≤ x ≤ 12}  bằng cách liệt kê các phần tử:

A] A = {8; 9; 10; 11; 12}

B] A = {9; 10; 11; 12}

C] A = {9; 10; 11}

D] A = {9; 10; 11; 12}

Vì 8 ≤ x ≤ 12 nên x ∈ {8; 9; 10; 11; 12}

Chú ý: ta lấy dấu bằng ở 8 và 12

Câu 2: Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

A] 5k + 10 [với k ∈ N]

B] 5k -10 [với k ∈ N]

C] 10k + 3 [với k ∈ N]

D] 10k + 5 [với k ∈ N]

Vì mọi số tự nhiên chia cho 10 dư 5 đều có dạng 10k + 5 với k thuộc N.

Câu 3: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố

A] 23 .3.52 

B]  22 .3.52

C]  2.32.52

D]  23 .3.5

 

300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52

Câu 4: Kết quả của phép tính: 250 - 52 - [32 +12]:3

A] 218

B] 268

C] 232

D] 240

250 - 52 - [32 +12]:3

= 250 – 25 – [9 + 12]:3

= 250 – 25 – 21:3

=250 – 25 – 7

= 225 – 7

= 218

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

A] Số đối của số -6 là số 6.

B] Số đối của số 0 là số 0.

C] Trên trục số, số -5 nằm bên trái số -4 nên ta nói -5 lớn hơn – 4.

D] Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Câu C sai vì các số trên trục số nằm bên trái sẽ bé hơn các số nằm bên phải nên -5 nằm bên trái số -4 nên -5 bé hơn -4

Câu 6: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố.

A] 1; 3; 5; 7

B] 2; 3; 5; 7

C] 1; 2; 3; 5; 7

D] 3; 5; 7; 9

Vì ở đáp án A có 1 không phải số nguyên tố, đáp án C có 1 không phải số nguyên tố, đáp án D có 9 không phải số nguyên tố. Đáp án B cả 4 số đều là số nguyên tố.

Câu 7: Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần

A] -3; -4; 0; 2; 4; 5; 6

B] 0; -3; -4; 2; 4; 5; 6

C] 6; 5; 4; 2; 0; -3; -4

D] -4; -3; 0; 2; 4; 5; 6

Vì đáp án D các số được sắp xếp theo thứ tăng dần.

Câu 8: Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử

A] 5

B] 7

C] 6

D] 8

Ta có: A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1} tập A có 6 phần tử

Câu 9: Tìm số x ∈ Z thỏa mãn: 2x + 35 = 17

A] 12

B] 9

C] 26

D] -9

Giải thích

2x = 17 – 35

2x = -18

x = -18:2

x = -9

Câu 10: Kết quả của phép tính: 23 - 2.[-3] + 52   

A] 39

B] 25

C] 27

D] 14

23 - 2.[-3] + 52

= 8 – [-6] + 25

= 8 +6 + 25

= 14 + 25

= 39.

II. Phần tự luận

Bài 1: 

a] [4 + 32 + 6] + [10 – 32 – 2]

= 4 + 32 + 6 + 10 – 32 – 2

= [4 – 2] + [32 – 32] + [10 + 6]

= 2 + 0 + 16

= 18

b] [56.35 + 56.18]:53

= [56.[35 + 18]]:53

= [56.53]:53

= 2968:53

= 56

c] 12:{400:[500 – [125 + 25.7]]}

= 12:{400:[500 – [125 + 175]]}

= 12:{400:[500 – 300]}

= 12:{400:200}

=12:2 = 6

d] 303 – 3.[655 – [18:2 + 1]. +5]: 

= 303 – 3.[655 – [9 + 1].64 + 5]:100

= 303 – 3.[655 – 10.64 + 5]:100

= 303 – 3[655 – 640 + 5]:100

= 303 – 3[15 + 5]:100

= 303 – 3.20:1

= 303 – 60

= 243

Bài 2: Tìm x ∈ Z  biết:

a]  22 + [x + 3] = 52

4 + [x + 3] = 25

x + 3 = 25 – 4

x + 3  = 21

x = 21 -3

x = 18

Vậy x = 18

b] 125 – 5[4 + x] = 15

5[4 + x] = 125 – 15

5[4 + x] = 110

4 + x = 110: 5

4 + x = 22

x = 22 – 4 

x = 18

Vậy x = 18

c] [15 + x]:3 = 315 : 312

[15 + x]:3 = 33

15 + x = 33.3

15 + x = 34

15 + x = 81

x = 81 – 15

x = 66

Vậy x = 66

d]  2x + 1 - 2x = 32

 2x.2 - 2x = 32

2x.[2 - 1] = 32  

2x = 32

2x = 25 

x = 5

Vậy x = 5

Bài 3:

Lời giải:

Gọi số túi bi của bạn Vinh là x [x ∈ N*]

Vì chia đều 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 66 viên bi vàng vào các túi bi nên 48 x; 30 x; 66 x hay x là ước chung của 48; 30;66.

Vì số túi bi chia được là lớn nhất nên x là ước chung lớn nhất của 48; 30; 66.

Ta có:

48 = 2.2.2.2.3 = 24.3  

30 = 2.3.5

66 = 2.3.11

ƯCLN [48; 30; 66] = 2.3 = 6

Vậy có thể chia nhiều nhất 6 túi bi sao cho số bi từng màu trong ba túi là bằng nhau.

Số bi màu đỏ trong mỗi túi là:

48:6 = 8 [viên]

Số bi màu xanh trong mỗi túi là:

30:6 = 5 [viên]

Số bi màu vàng trong mỗi túi là:

66:6 = 11 [viên]

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x; y biết 2xy + x + 2y = 13.

Lời giải:

Ta có:

2xy + x + 2y = 13

⇒ 2xy + x + 2y + 1 = 13 +1

[2xy + 2y] + [x + 1] =14

2y[x + 1] + [x + 1] = 14

[x + 1][2y + 1] =14

Vì x, y là các số tự nhiên nên x + 1 và 2y + 1 cũng là các số tự nhiên

Ta có: [x + 1][2y + 1] = 1.14 = 2.7

Trường hợp 1: Với x + 1 = 1 và 2y + 1 = 14 

Ta có: x + 1 = 1 ⇒  x = 0

2y + 1 = 14 ⇒ 2y = 13 ⇒ y =

 [loại vì x, y là số tự nhiên]

Trường hợp 2: Với x + 1 = 14 và 2y + 1 = 1

Ta có: x + 1 = 14 ⇒ x = 14 – 1  

2y + 1 = 1 ⇒ 2y = 0 ⇒ y = 0 [thỏa mãn]

Trường hợp 3: Với x + 1 = 2 và 2y + 1 = 7

Ta có: x + 1 = 2 ⇒ x = 1

2y + 1 = 7 ⇒ 2y = 6 ⇒ y = 3 [thỏa mãn]

Trường hợp 4: Với x + 1 = 7 và 2y + 1 = 2

Ta có: x + 1 = 7 ⇒ x = 6

2y + 1 = 2 ⇒ 2y = 1⇒ y =

  [loại vì x, y là số tự nhiên]

Vậy ta tìm được hai cặp số [x; y] thỏa mãn là [13; 0] và [1; 3]

....................................

....................................

....................................

Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 năm học 2021 - 2022 của ba bộ sách mới, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!

Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề