Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để có thêm kinh nghiệm ra đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Qua đó, giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì 1 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán 2. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022
Trường Tiểu học ……………. Họ và tên: ...................................... Lớp: …........……………............... | BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 2 Môn: Tiếng Việt [phần trắc nghiệm] |
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
II. ĐỌC HIỂU:
1. Đọc thầm:
Sự tích hoa tỉ muội
Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:
- Em rét không?
Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:
- Ấm quá!
Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:
- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!
Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.
Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.
Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.
Theo Trần Mạnh Hùng
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: [0.5 điểm] Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?
A. Cái gì cũng nhường em
B. Vòng tay ôm em ngủ
C. Nết thương Na
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: [0.5 điểm] Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?
A. Nết dìu Na chạy.
B. Nết cõng em chạy theo dân làng
C. Nết bế Na chạy
D. Nết dẫn em đi theo dân làng.
Câu 3: [0.5 điểm] Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:
A. khóm hoa đỏ thắm.
B. khóm hoa trắng.
C. khóm hoa vàng.
D. khóm hoa xanh.
Câu 4: [1 điểm] Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu.
a. Từ ngữ chỉ hoạt động: .............................................................................................
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:................................................................................................
Câu 5: [0.5 điểm] Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?
Câu 6: [1 điểm] Từ nào chỉ hoạt động?
A. ngôi trường
B. cánh hoa
C. đọc bài
D. bàn ghế.
Câu 7: [0.5 điểm] Câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Mái tóc của mẹ mượt mà.
B. Bố em là bác sĩ.
C. Em đang viết bài.
D. Không trả lời cho câu hỏi nào.
Câu 8: [1 điểm] Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm.
Bố: Nam ơi … Con hãy đặt một câu có từ đường nhé …
Con: Bố em đang uống cà phê…
Bố: Thế từ đường đâu…
Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ...
Câu 9: [0.5 điểm] Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?
Trường Tiểu học ………. Họ và tên: ...................................... Lớp: …........……………............... | BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 2 Môn: Tiếng Việt [kiểm tra viết] |
1. Chính tả: 15 phút [4điểm]
NHÍM NÂU KẾT BẠN
[Sách Tiếng Việt 2,tập 1/91]
[Viết đoạn: Từ “Thấy nhím trắng đến lạnh giá”.]
2. Tập làm văn: 25 phút [6 điểm]
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 3 câu đến 5 câu] thể hiện tình cảm của em đối với người thân.
Bài làm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021
I. Đọc: [10 điểm]
1. Đọc thành tiếng: [4 điểm] GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì.
- GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời.
- HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: [6 điểm]
- Câu 1; 2; 3; 6; 7: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
1. D; 2. B; 3. A
4. Từ chỉ hoạt động: Chạy theo, cõng, đi qua
Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.
5. Trả lời theo ý hiểu.
6. C; 7.A
8. Bố: Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé!
Con: Bố em đang uống cà phê.
Bố: Thế từ đường đâu?
Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ.
II. Viết: [10đ]
1. Chính tả [4 điểm]
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả [4 điểm]
- Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể [chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần…]
2. Tập làm văn [6 điểm]
- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài [3 điểm].
- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.
- Có sáng tạo: 1 điểm.
Mẫu 1
Em rất tự hào về chị gái của mình. Chị của em rất xinh đẹp, hiền dịu. Ở nhà, chị luôn nhường nhịn em. Chị còn dạy em học bài, giúp em vẽ tranh. Mỗi dịp sinh nhật, chị thường tặng những món quà mà em thích. Em cảm thấy rất hạnh phúc khi nhận được chúng. Em mong chị gái của mình sẽ luôn khỏe mạnh.
Mẫu 2
Em gái của em rất đáng yêu. Bé mới chỉ có mười tháng tuổi thôi. Ở nhà, mọi người hay gọi em là Bông. Em ăn rất khỏe, ngủ cũng rất ngoan. Mỗi khi đi học về, em lại chơi cùng với Bông. Em rất thích được ôm bé vào lòng. Em mong rằng Bông sẽ hay ăn, chóng lớn. Em yêu em gái lắm.
Bộ 50 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 & Học kì 2 năm học 2021 - 2022 chọn lọc, có đáp án được biên soạn bám sát chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu Đề thi Tiếng Việt lớp 2 từ đó giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt 2.
Quảng cáo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều
- Mục lục Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
I. Đọc hiểu .
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
A. Lớp trưởng B. Cô giáo C. Bạn cùng bàn
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
B. Cô tức giận
C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc. . B. Múa hát C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
……ấm sét nhận ……ét ….uất cơm ….ách túi
b] ng hay ngh
con …an. Suy ….. ĩ lắng ……e
c] uôt hay uôc
hiệu th… …lạnh b… .. l….. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….
ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu:
1. B
2. A
3. C
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
sấm sét nhận xét xuất cơm xách túi
b] ng hay ngh
con ngan. Suy nghĩ lắng nghe
c] uôt hay uôc
hiệu thuốc lạnh buốt luộc. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội |
Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp
b. Cái bàn chải đánh răng:
→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ
c. Cái cốc nước:
→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân.
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
- Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
- Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Sân trường em
Trong lớp, chiếc bảng đen
Đang mơ về phấn trắng
Chỉ có tiếng lá cây
Thì thầm cùng bóng nắng.
Nhưng chỉ sớm mai thôi
Ngày tựu trường sẽ đến
Sân trường lại ngập tràn
Những niềm vui xao xuyến.
Gặp thầy cô quý mến
Gặp bạn bè thân yêu
Có bao nhiêu, bao nhiêu
Là những điều muốn nói.
Tiếng trống trường mời gọi
Thầy cô đang mong chờ
Chúng em vào lớp mới
Sân trường thành trang thơ…
BÙI HOÀNG TÁM
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
Câu 2: Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
II. Đọc hiểu
Bài học đầu tiên của Gấu con
Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:
- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.
Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.
Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:
- Cứu tôi với!
Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống
hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:
- Cháu xin lỗi bác Voi!
Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:
- Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. [Theo Lê Bạch Tuyết]
1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì?
a. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi.
b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi.
c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn.
2. Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn?
a. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá.
b. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn.
c. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc.
3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi?
a. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi.
b. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình.
c. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai.
4. Qua bài học của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói:
................................................................................................................
Còn khi em mắc lỗi với bạn, em sẽ nói:
.................................................................................................................
5. Khoanh trong từ viết sai chính tả trong mỗi dòng sau:
a. giấu giếm, yêu dấu, dấu vết, buồn dầu
b. giải thưởng, giàn hàng, giàn mướp, dục giã
c. vầng trán, ngẩng ngơ, nâng niu, ngẩng đầu
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em
II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
– Lớp học: chiếc bảng đen mơ về phấn trắng.
– Sân trường: lá cây thì thầm cùng bóng nắng
Câu 2. Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường:
“sân trường lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến.”
II. Đọc hiểu
Câu 1 | c |
Câu 2 | b |
Câu 3 | c |
Câu 4 | Gợi ý: Cám ơn bạn đã giúp tớ! Tớ xin lỗi vì va phải bạn! Tớ không cố ý! |
Câu 5 | a. buồn dầu b. dục giã c. ngẩng ngơ |
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em
II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.
Bài viết tham khảo
Hôm nay là thứ sáu. Em thức dậy từ sáu giờ. Sau đó, em đánh răng rửa mặt, ăn sáng. Đúng bảy giờ, ông nội đưa em đến trường. Hôm nay, lớp em sẽ học môn Toán, Thể dục, Hoạt động trải nghiệm. Buổi trưa, em ăn cơm ở trường. Chúng em được nghỉ ngơi khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, buổi chiều lại tiếp tục học bài. Năm giờ ba mươi phút chiều sẽ kết thúc buổi học. Một ngày đi học của em rất vui vẻ, thú vị.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
[không kể thời gian phát đề]
[Đề số 1]
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Trần Quốc Minh
– Nắng oi: trời nắng, nóng, không có gió.
Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức?
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon.
II. Đọc – hiểu
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đấy nhé, Giã trầu thêm ngon. | Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo, Mèo ta thích chí Vểnh râu “meo meo”! Ngoài hiên đã nắng, Bé nặn xong rồi. Đừng sờ vào đấy, Bé còn đang phơi. Nguyễn Ngọc Ký |
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Em bé nặn những gì?
A. quả thị, quả na. C. con chuột
B. chiếc cối D. Cả A,B,C
2. Bé nặn đồ chơi tặng cho những ai?
A. bà và bố
B. bà , mẹ và bố
C. bố và mẹ
3. Bé nặn cho chú mèo cái gì?
A. cá B. chuột C. kẹ
4. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mẹ
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu giới thiệu về đồ vật quen thuộc với em
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức?
Câu thơ cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức đó là:
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon.
Từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon đó là: ru, quạt, kẽo cà tiếng võng [kéo võng]
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. D
2. B
3. B
4. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
Bé rất quan tâm và yêu thương mọi người.
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mẹ
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu giới thiệu về đồ vật quen thuộc với em
Bài làm gợi ý
Sinh nhật năm nay, bố tặng em một chiếc xe đạp nhỏ. Bên ngoài chiếc xe được sơn màu hồng. Phía trước có một chiếc giỏ nhỏ để đựng đồ. Các bộ phận như bàn đạp, yên xe, tay lái đều có màu đen. Xe có hai bánh xe hình tròn. Ở giữa bánh xe là các nan hoa bằng thép rất chắc chắn. Lốp xe bằng cao su bền và đẹp. Mỗi lần xe chuyển động, những bánh xe lăn quay đều quay đều trông thật vui mắt. Em rất thích chiếc xe đạp này.
Lưu trữ: Đề thi Tiếng Việt lớp 2 sách cũ
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi các môn học lớp 2 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 2, Tiếng Việt 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.