Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm [3 điểm]
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:
A. 989 B. 199
C. 879 D. 950
Câu 2: Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
A. 969 B. 959
C. 559. D. 569
Câu 3: Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
A. 40 B. 32
C. 9 D. 8
Câu 4: Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100 B. 111
C. 999 D. 1000
Câu 5: 1km = m?
A. 10m B. 20m
C. 100m D. 1000m
Câu 6: Hình tứ giác bên có chu vi là:
A.15cm B. 10cm
C. 11cm D.12cm
Phần 2. Tự luận: [7 điểm]
Bài 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính:
532 + 245 351+ 46
972 430 589 35
Bài 2: [1 điểm] Tìm x:
a] x + 37 = 82 b] x : 5 = 9
Bài 3:[2 điểm] Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Bài 4:[1 điểm] Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên:
Có . hình tam giác
Có .. hình tứ giác
Bài 5: [1 điểm] Điền số còn thiếu vào chỗ chấm.
a] 211, 212, ........., .............., .............., 216.
b] 420, 430, ........., .............., .............., 470.
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó..
Cách giải:
So sánh các số ta có:
199 < 879 < 950 < 989.
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 989.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{243}\\{716}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,959}\end{array}\]
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải:
Ta có: 36 : 4 = 9.
Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là 9.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
- Tìm số lớn nhất có ba chữ số.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999.
Số liền sau của 999 là1000.
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Xem lại bảng đơn vị đo độ dài.
Cách giải:
Ta có: 1km = 1000m.
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó.
Cách giải:
Chu vi của hình tứ giác đó là:
3 + 3 + 4 + 5 = 15 [cm]
Đáp số: 15cm.
Chọn A.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{532}\\{245}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,777}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{351}\\{\,\,46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,397}\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{972}\\{430}\end{array}}\\\hline{\,\,\,542}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{589}\\{\,\,\,35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,554}\end{array}\]
Bài 2.
Phương pháp:
a] x là số hạng chưa biết, muốn tìm x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b] x là thừa số chưa biết, muốn tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a] x + 37 = 82
x = 82 37
x = 45
b] x : 5 = 9
x = 9 × 5
x = 45
Bài 3.
Phương pháp:
Tìm số bạn có trong mỗi tổ ta lấy số bạn có tất cả chia cho số tổ..
Cách giải:
Mỗi tổ có số bạnlà:
32 : 4 = 8 [bạn]
Đáp số: 8 bạn
Bài 4.
Phương pháp:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi đếm các hình tam giác, tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải:
Ta kí hiệu các điểm như sau:
Trong hình bên:
Có 3 hình tam giác [đó là tam giác AOD, COD, BOC].
Có 3 hình tứ giác [đó là tứ giác ABCD, AOCD, OBCD].
Bài 5.
Phương pháp:
a] Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
b] Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Cách giải:
a] 211, 212, 213, 214, 215, 216.
b] 420, 430, 440, 450, 460, 470.