Đề bài
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
a] Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b] Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c] Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a] Gồm 3 kim loại . Nhận thấy có 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ và nhôm. Vậy điểm khác biệt chính là phản ứng với nước => sử dụng nước
b] Gồm 3 muối clorua. Vậy chỉ có thể nhận biết dựa vào cation tạo muối. Các cation thì mình nhận biết bằng màu sắc hiđroxit của nó
c] 3 chất bột oxit như vậy có thể nghĩ đến tính chất hóa học khác nhau giữa các oxit
Lời giải chi tiết
a] Bước 1: Dùng H2O:
-Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dung dịch tạo thành trong suốt là Na
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
- Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dung dịch tạo thành vẩn đục là Ca
Ca + 2H2O Ca[OH]2 + H2
- Kim loại không tan là: Mg, Al
Bước 2: Lấy dung dịch NaOH cho lần lượt vào 2 kim loại trên
+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra là Al, còn lại không có hiện tượng là Mg
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2. H2
b] Dùng dd NaOH
- Dung dịch nào thấy tạo ra kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2
CaCl2 + 2NaOH Ca[OH]2 [vẩn đục] + 2NaCl
- Dung dịch nào tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3
AlCl3 + NaOH Al[OH]3 trắng + NaCl
Al[OH]3 + NaOH dư NaAlO2 + 2H2O
- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
c] Dùng nước
- Chất rắn nào tan trong nước tạo thành dung dịch vẩn đục là CaO
CaO + H2O Ca[OH]2 [vẩn đục]
- Lọc bỏ kết tủa và cho dd Ca[OH]2 vào 2 chất còn lại
+ Chất rắn nào tan là Al2O3
Al2O3 + Ca[OH]2 Ca[AlO2]2 + H2O
+ Chất rắn không tan là MgO