Đề bài - bài 4 trang 134 sgk hóa học 12

a] Gồm 3 kim loại . Nhận thấy có 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ và nhôm. Vậy điểm khác biệt chính là phản ứng với nước => sử dụng nước

Đề bài

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a] Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.

b] Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c] Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Gồm 3 kim loại . Nhận thấy có 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ và nhôm. Vậy điểm khác biệt chính là phản ứng với nước => sử dụng nước

b] Gồm 3 muối clorua. Vậy chỉ có thể nhận biết dựa vào cation tạo muối. Các cation thì mình nhận biết bằng màu sắc hiđroxit của nó

c] 3 chất bột oxit như vậy có thể nghĩ đến tính chất hóa học khác nhau giữa các oxit

Lời giải chi tiết

a] Bước 1: Dùng H2O:

-Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dung dịch tạo thành trong suốt là Na

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

- Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dung dịch tạo thành vẩn đục là Ca

Ca + 2H2O Ca[OH]2 + H2

- Kim loại không tan là: Mg, Al

Bước 2: Lấy dung dịch NaOH cho lần lượt vào 2 kim loại trên

+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra là Al, còn lại không có hiện tượng là Mg

Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2. H2

b] Dùng dd NaOH

- Dung dịch nào thấy tạo ra kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2

CaCl2 + 2NaOH Ca[OH]2 [vẩn đục] + 2NaCl

- Dung dịch nào tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3

AlCl3 + NaOH Al[OH]3 trắng + NaCl

Al[OH]3 + NaOH dư NaAlO2 + 2H2O

- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

c] Dùng nước

- Chất rắn nào tan trong nước tạo thành dung dịch vẩn đục là CaO

CaO + H2O Ca[OH]2 [vẩn đục]

- Lọc bỏ kết tủa và cho dd Ca[OH]2 vào 2 chất còn lại

+ Chất rắn nào tan là Al2O3

Al2O3 + Ca[OH]2 Ca[AlO2]2 + H2O

+ Chất rắn không tan là MgO

Video liên quan

Chủ Đề