Đất nông nghiệp khác gồm những loại đất nào năm 2024

Ở Việt Nam đất nông nghiệp chiếm một phần diện tích lớn trong tài nguyên đất đai của cả nước, đóng vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước.

Đất đai hiện nay gồm nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng với nhiều loại đất khác nhau. Ảnh minh họa: B.Trung

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại đất khác nhau bao gồm:

Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm

Trên thực tế đất nông nghiệp có mục đích trồng cây hàng năm là loại đất dùng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch với thời gian rất ngắn như các loại cây hoa màu, cây trồng lúa. Để xác định phần đất này là đất trồng cây hàng năm cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất sau đó cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi

Đất nông nghiệp có mục đích dành cho chăn nuôi là loại đất nông nghiệp có mục đích chủ yếu cho chăn nuôi với mục đích nuôi gia súc, gia cầm vv..ví dụ như đât chuyên trồng cỏ tự nhiên làm thức ăn cho chăn nuôi

Đất trồng cây lâu năm

Đất nông nghiệp có mục đích trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm. Thời gian sinh trưởng của cây từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch có thời gian lâu hơn các loại cây trồng trên đất hàng năm.

Đất rừng sản xuất

Theo quy định của pháp luật đất đai, đất rừng sản xuất là một trong những bộ phận đất nông nghiệp rất quan trọng, là rừng tự nhiên nhưng được Nhà nước giao đất này cho các tổ chức nhằm mục đích quản lý bảo vệ và phát triển rừng.

Đất rừng phòng hộ

Đất nông nghiệp là rừng phòng hộ là đất được sử dụng nhằm mục đích để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, là một phần để giúp chống xói mòn, hạn chế thiên tai, có tác dụng làm cân bằng môi trường sinh thái và điều hòa khí hậu.

Đất rừng đặc dụng

Đất nông nghiệp là rừng phòng hộ được thành lập với mục đích chủ yếu với mục đích để bảo tồn thiên nhiên, cân bằng hệ sinh thái rừng của quốc gia, ngoài ra để nhằm những mục đích phục vụ nghiên cứu khoa học, kết hợp phát triển kinh tế như danh lam thắng cảnh khu vui chơi nghỉ ngơi giải trí hay được xem là di tích lịch sử cần được bảo vệ.

Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối

Đối với đất nuôi trồng thủy sản thường là đất để nuôi trồng thuỷ sản, thường là những phần đất nội địa bao gồm ao, hồ, sông, ngòi... những phần đất có mặt nước bao gồm cả trang trại được giao để nhằm mục đích nuôi trồng và phát triển về ngành thủy sản.

Đất làm muối được xác định là phần diện tích đất trong quy hoạch để sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.

Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi được cơ quan có thẩm quyền cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống phục vụ nông nghiệp

Đất nông nghiệp là một khái niệm quen thuộc với nhiều người, nhưng bạn có biết đất nông nghiệp gồm những loại nào không? Đây là một câu hỏi quan trọng, vì từ đó bạn có thể hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng, quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất nông nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các loại đất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai 2013, cùng với những thông tin cần biết về đặc điểm, ký hiệu và ví dụ của từng loại đất. Hãy cùng đọc tiếp để khám phá nhé!

Đất nông nghiệp gồm những loại nào?

Đất nông nghiệp là gì, gồm những loại nào?

Để biết được đất nông nghiệp gồm những loại nào, đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu khái niệm đất nông nghiệp nhé.

Đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và các hoạt động khác liên quan đến nông nghiệp. Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, và đặc biệt không thể thay thế được của ngành nông- lâm nghiệp.

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào? Theo Luật đất đai 2013, đất nông nghiệp được chia thành các loại đất sau:

  1. Đất trồng cây hàng năm: là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch không quá một năm, như lúa, hoa màu, mía, hoa, rau quả…
  2. Đất trồng cây lâu năm: là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm, như cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy thân gỗ…
  3. Đất rừng sản xuất: là đất trồng rừng để cung cấp nguyên liệu gỗ và các sản phẩm khác của rừng.
  4. Đất rừng phòng hộ: là đất trồng rừng để bảo vệ đất, nước, khí hậu, môi trường và đa dạng sinh học.
  5. Đất rừng đặc dụng: là đất trồng rừng để phục vụ các mục đích đặc biệt như bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, khoa học, du lịch, giáo dục…
  6. Đất nuôi trồng thủy sản: là đất dùng để nuôi trồng các loại động vật, thực vật sống trong nước, như cá, tôm, cua, ốc, rong biển…
  7. Đất làm muối: là đất dùng để sản xuất muối từ nước biển, nước mặn hoặc nước khoáng mặn.
  8. Đất nông nghiệp khác: là đất dùng để xây dựng nhà kính, chuồng trại, ươm tạo cây giống, con giống, trồng hoa, cây cảnh, hoặc đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.

Tới đây hẳn nhiều người có cùng thắc mắc rằng đất vườn có phải là đất nông nghiệp không? Đất vườn ao có thể được xác định là đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của nó.

  • Đất vườn ao là đất nông nghiệp: Theo khoản 6 Điều 106 Luật Đất đai 2013, đất vườn ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất nông nghiệp nếu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất vườn ao là đất phi nông nghiệp: Trường hợp đất ao của hộ gia đình, cá nhân nằm cùng thửa đất đã có nhà ở thì được công nhận là đất ở theo khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2013.

Việc xác định “đất vườn ao có phải là đất nông nghiệp hay không” có ý nghĩa quan trọng trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về đất đai, chẳng hạn như quy định về quyền sử dụng đất, quy định về chuyển mục đích sử dụng đất, quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

Ký hiệu các loại đất nông nghiệp

Ký hiệu các loại đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là đất được sử dụng cho các mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối. Đất nông nghiệp được phân thành các loại đất khác nhau theo tính chất, đặc điểm và mục đích sử dụng của đất.

Mỗi loại đất được thể hiện bằng một ký hiệu chữ trên bản đồ địa chính, theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Dưới đây là bảng ký hiệu các loại đất nông nghiệp hiện nay:

Ký hiệu Loại đất Mô tả LUC Đất chuyên trồng lúa nước Đất được sử dụng để trồng lúa nước liên tục từ 2 vụ trở lên mỗi năm LUK Đất trồng lúa nước còn lại Đất được sử dụng để trồng lúa nước nhưng không đạt tiêu chuẩn của đất chuyên trồng lúa nước LUN Đất trồng lúa nương Đất được sử dụng để trồng lúa nương, thường ở vùng đồi núi BHK Đất bằng trồng cây hàng năm khác Đất được sử dụng để trồng các loại cây hàng năm khác như ngô, khoai, sắn, rau màu… ở vùng bằng phẳng NHK Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác Đất được sử dụng để trồng các loại cây hàng năm khác như ngô, khoai, sắn, rau màu… ở vùng đồi núi CLN Đất trồng cây lâu năm Đất được sử dụng để trồng các loại cây lâu năm như cà phê, cao su, tiêu, điều, trà, cây ăn quả… RSX Đất rừng sản xuất Đất được sử dụng để trồng rừng sản xuất gỗ, nông lâm sản, cây thuốc… RPH Đất rừng phòng hộ Đất được sử dụng để trồng rừng phòng hộ bảo vệ đất, nước, môi trường, khí hậu… RDD Đất rừng đặc dụng Đất được sử dụng để trồng rừng đặc dụng bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu, giáo dục, du lịch, văn hóa… NTS Đất làm muối Đất được sử dụng để làm muối biển hoặc muối núi NKH Đất nông nghiệp khác Đất được sử dụng cho các mục đích nông nghiệp khác như đất cỏ, đất chăn thả gia súc, đất vườn cây ăn trái…

Nhóm đất nông nghiệp được xác định là một trong ba nhóm đất theo Luật Đất đai 2013. Trên bản đồ địa chính/mảnh trích đo địa chính, mỗi loại đất nông nghiệp trong nhóm này đều được biểu diễn bằng một ký hiệu đặc biệt, như chúng tôi đã chỉ ra trước đây.

Điều kiện được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Điều kiện được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Các yêu cầu để chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân phải tuân theo các quy định của pháp luật về đất đai, từ việc đảm bảo các điều kiện cho phép chuyển đổi mục đích đến thực hiện các thủ tục, trình tự chuyển đổi và nộp thuế, phí,…

Hiện tại, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không chỉ định rõ loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Thay vào đó, luật này quy định các điều kiện để đất nông nghiệp có thể chuyển đổi mục đích sử dụng.

Theo Điều 52, Điều 57, Điều 59 của Luật Đất đai 2013, các điều kiện để đất nông nghiệp có thể chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất thổ cư bao gồm:

  1. Điều kiện 1: Yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất [bao gồm diện tích muốn chuyển đổi và vị trí của thửa đất] phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Điều kiện 2: Cần có hồ sơ hợp lệ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Hồ sơ bao gồm: Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất [mẫu 01 ban hành tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT] và Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất của bạn.
  3. Điều kiện 3: Yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chấp thuận. Trong trường hợp người sử dụng xin chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định cho phép chuyển đổi mục đích.
  4. Điều kiện 4: Người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng đất được chấp thuận. Các nghĩa vụ tài chính có thể bao gồm: Tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…

Pháp luật đất đai hiện nay không quy định các loại đất nông nghiệp nào thuộc nhóm đất nông nghiệp không được phép chuyển đổi mục đích sang thổ cư [trừ một số loại đất đặc thù] mà quy định các điều kiện [ví dụ: Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện,…] để người sử dụng đất được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư [đất ở] như đã nêu trên.

\>>> Xem ngay: Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Chi phí làm sổ đỏ mới nhất!

Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi?

Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi?

Theo quy định của pháp luật, không phải tất cả các loại đất nông nghiệp đều có thể chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư hay đất phi nông nghiệp. Các loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi phụ thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất của người dân. Tuy nhiên, có một số loại đất nông nghiệp rất khó được phép chuyển đổi do các lý do sau:

  • Đất trồng lúa nước, đất lúa nương và đất trồng lúa nước còn lại: Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Trường hợp cần thiết phải chuyển đổi một phần diện tích đất trồng lúa, Nhà nước cần có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
  • Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Nhà nước có chính sách bảo vệ đất rừng, hạn chế chuyển đổi sang mục đích khác để bảo vệ nguồn lợi rừng, duy trì hệ sinh thái và phòng chống thiên tai. Trường hợp cần thiết phải chuyển đổi một phần diện tích đất rừng, Nhà nước có biện pháp bồi thường, phục hồi và phát triển rừng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối: Nhà nước có chính sách bảo vệ đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối, hạn chế chuyển đổi sang mục đích khác để phát triển ngành thủy sản và muối, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân. Trường hợp cần thiết phải chuyển đổi một phần diện tích đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối, Nhà nước có biện pháp bồi thường, hỗ trợ và đào tạo nghề cho người dân.

Đất nông nghiệp là một tài nguyên quan trọng của đất nước, đóng vai trò lớn trong phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh lương thực và nâng cao đời sống nhân dân. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn đã có được cái nhìn tổng quan về đất nông nghiệp gồm những loại nào theo quy định của Luật đất đai 2013, cũng như hiểu rõ hơn về đặc điểm, ký hiệu và ví dụ của từng loại đất.

Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất gì?

Như vậy, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.

Đất nông nghiệp khác là như thế nào?

Đất nông nghiệp khác là gì? Đất nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để trồng trọt; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; ươm tạo cây giống, con giống… [theo Điểm h Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013].

Đất nông nghiệp trồng gì?

- Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng..

Đất chăn nuôi là loại đất gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Nó là một trong những loại đất quan trọng nhất trong nền kinh tế của một quốc gia, vì nó cung cấp lương thực, thực phẩm và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.

Chủ Đề