Đánh giá bài tập dịch tễ học có đáp an

Download bài tập dịch tễ học có lời giải PDF ✓ Bài tập dịch tễ học có đáp an ✓ Bài tập dịch tễ học cơ bản có lời giải ✓ Giải bài tập dịch tễ học ✓ File Word, PDF ✓ Tải xuống miễn phí các dạng bài tập dịch tễ học Google Drive.

Tải bài tập dịch tễ học có lời giải

File tài liệu tổng hợp các bài tập dạng dịch tễ học, đo lường sức khỏe và bệnh tật, bệnh không lây nhiễm, bệnh truyền nhiễm, dịch tễ học môi trường, nghề nghiệp, ... có đáp án với lời giải chi tiết được soạn sẵn file Word, PDF.

Bài tập dịch tễ học có lời giải giúp sinh viên có thêm tài liệu tham khảo, ôn tập củng cố kiến thức đã được học, giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần, thi cuối kỳ sắp đến.

XEM TRƯỚC 10 TRANG 

TẢI FULL TÀI LIỆU

➤➤➤ Xem thêm các tài liệu khác về Dịch tễ học

  • Giáo trình dịch tễ học
  • Bài giảng dịch tễ học

ĐỀ THI DỊCH TỄ HỌC SỐ 3:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng nhất trong các câu sau:
1. Người lành mang mầm bệnh là nguồn lây nhiễm mang mầm bệnh:
A. Bệnh Sởi

@ B. Thương hàn

C. Ho gà

D. Đậu mùa

2. Biện pháp hiệu quả nhất trong điều trị dự phòng Viêm gan B là:
A. Sàng lọc máu trước khi truyền
B. Thực hiện an toàn trong môi trường chăm sóc
C. Thực hiện tốt vô trùng – tiệt trùng
@D. Tiêm vacxin viêm gan B
3. Bệnh lây truyền qua đường máu không có ổ dịch thiên nhiên:
A. Bệnh viêm não Nhật Bản

B. Bệnh sốt rét

@ C. Bệnh viêm gan B,C

D. Bệnh dịch hạch

4. Bệnh chỉ lây truyền từ người sang người:
A. Bệnh viêm não Nhật Bản

@ B. Bệnh giang mai

C. Bệnh dại

D. Bệnh than

5. Bệnh chỉ lây truyền từ động vật sang người:
A. Bệnh sởi

B. Bệnh ho gà

C. Bệnh bạch hầu

@ D. Bệnh dại

6. Những người chưa tiêm huyết thanh giải độc tố uốn ván thì phải tạo miễn dịch bị động khi
bị:
A. Vết thương bị nhiễm đất, mảnh quần áo
B. Gãy xương hở
C. Vết thương sâu do dâm hoặc mảnh bom
@ D. Tất cả các trường hợp trên
7. Phương pháp có hiệu quả nhất cho phòng chống HIV/AIDS là:
A. Phát hiện, cách ly và điều trị sớm người nhiễm HIV
B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới
C. Thanh toán các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm
@ D. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn
8. Phương thức lây truyền HIV chủ yếu ở Việt Nam hiện nay là:
A. Tình dục đồng giới
B. Tình dục khác giới

C. Truyền máu và các sản phẩm của máu
@ D. Tiêm chích ma túy

9. Biện pháp phát hiện sớm ung thư cổ tử cung:
A. Khám lâm sàng
C. Siêu âm

@ B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung
D. Xét nghiệm máu

10. Yếu tổ phổ biến làm tăng nguy cơ ung thư gan:
A. Tia xạ
C. Bụi gỗ

@ B. Virus viêm gan B
D. Di truyền

11. Các yếu tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp nguyên phát là:
A. Ăn mặn
C. Béo phì

B. Ít vấn động
@ D. Tất cả các loại kể trên

12. Các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành là:
A. Ăn nhiều chất béo
C. Tăng HA

B. Tiểu đường
@ D. Tất cả các loại kể trên

13. Một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. Để nghiên cứu vấn đề
này, ông ta đã chọn 100 trẻ em được chẩn đoán là vàng da và 100 trẻ em được sinh ra trong

cùng một thời gian, ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da. Sau đó ông ta xem lại tất cả
các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. Đây
là ví dụ về:
A. Nghiên cứu ngang
C. Nghiên cứu thuần tập tương lai

@ B. Nghiên cứu bệnh/chứng
D. Thử nghiệm lâm sàng

14. Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập:
A. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc.
B. Nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đã sẵn có các số liệu cho việc phân tích nhóm
@ C. Nghiên cứu thuần tập tương lai thường để áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan
với các bệnh hiếm gặp.
D. Nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhậy cảm với các sai chệch
15. Người ta tiến hành một nghiên cứu về mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá của bà mẹ
khi mang thai và cân nặng thấp của trẻ sơ sinh. Người ta tiến hành phỏng vấn tiền sử hút thuốc
lá của 340 bà mẹ đẻ con có cân nặng thấp phát hiện ra có 40 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi
mang thai. Đồng thời người ta cũng tiến hành phỏng vấn bà mẹ đẻ con có cân nặng bình
thường và phát hiện ra 16 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đây là ví dụ về:
A. Nghiên cứu ngang
B. Nghiên cứu thuần tập tương lai
@ C. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Nghiên cứu thực nghiệm
16. Mẫu số để đo lường tye suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là:
A. Số những trường hợp bệnh quan sát được
B. Số những trường hợp không có triệu chứng
@ C. Số năm người quan sát được
D. Số người mất trong theo dỏi
17. Ở một cuộc điều tra cơ bản, 17 người trong số 1000 người đã có dấu hiện của bệnh mạch

vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là:

@ A. Tỉ suất hiện mắc
B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ suất mới mắc tích lũy
D. Tí suất mật độ mới mắc
18. Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ của hút thuốc lá
đối với bệnh tim mạch, người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện
thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỉ
lệ mắc bệnh xảy ra là:
A. Tỉ suất mới mắc
B. Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hóa
C. Tỉ lệ chết xác định theo tuổi
@ D. Tỉ suất mới mắc
19. Trong một nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp, người ta phát hiện được 45 người mắc bệnh
tăng huyết áp trong số 1000 người ở nhóm tuổi 15-49 được lấy vào nghiên cứu. Chỉ số đo
lường bệnh xảy ra là:
@ A. Tỉ suất hiện mắc
B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
D. Tỉ suất mới mắc xác định theo tuổi
20. Ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60-64 đã mắc bệnh
mạch vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là:
A. Tỉ suất hiện mắc
B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
@ D. Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi
21. Một thay đổi trong tỉ suất hiện mắc là hậu quả thay đổi của:
@ A. Tỉ suất mới mắc

B. Nguy cơ tương đối
C. Nguy cơ quy thuộc
D. Có số người bị chết [lethalyti]
22. Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng giảm tỉ lệ chết nhưng không
làm khỏi hẳn bệnh, sẽ dẫn tới tình huống sau:
A. Tỉ suất hiện mắc của bệnh sẽ giảm
@ B. Tỉ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng
C. Tỉ suất mới mắc của bệnh sẽ giảm
D. Tỉ suất mới mắc của bệnh sẽ tăng
23. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên
nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết,
trong đó có 50 là nam. Tỷ lệ chết thô ở cộng đồng A là:
A. 300/100.000
B. 60/1000
@ C. 10/1000
D. 100/1000
24. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên
nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết,
trong đó có 50 là nam. Tỷ lệ chết trên mắc của lao là:
A. 6%
@ B. 20%
C. 2%
D. Như nhau ở nam và nữ
25. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên
nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết,
trong đó có 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo nguyên nhân đối với lao là:
@ A. 60/100.000
B. 300/100.000
C. 200/1000
D. 2%

26. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết:
A. Từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
B. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
C. Dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
@ D. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
27. Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:

A. Tỷ lệ chết thô/100.000 dân
@ B. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân do bệnh đó
C. Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân
D. Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả những người chết vì tất cả các nguyên nhân
28. Trong một cộng đồng có 1.000.000 người, có 1000 trường hợp mắc một bệnh cấp tính,
trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc bệnh này trong năm là:
A. 3%
B. 1%
C. 10%
@ D. 30%
29. Trong một cộng đồng có 100.000 người, có 1000 trường hợp bệnh và 200 trường hợp chết
vì bệnh đó trong năm. Tỷ lệ chết do bệnh này [tỷ lệ chết theo nguyên nhân] trong năm đó là:
A. 200/1000
@ B. 200/100.000
C. 800/1000
D. 800/100.000
30. Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là:
A. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
B. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian
này
@ C. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu
nghiên cứu

D. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời
gian này
31. Tỷ suất mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là:
A. Số ca hiện mắc trong một thời gian nhân với thời gian kéo dài trung bình của bệnh
B. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian đó
@ C. Số ca hiện mắc trong một thời điểm chia cho số dân ở thời đểm đó
D. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dân ở cuối thời gian đó
32. Để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm với một bệnh những chỉ số dịch tễ học có
lợi ích nhất là:
A. Tỉ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
@ B. Nguy cơ quy thuộc
C. Tỉ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
D. Nguy cơ tương đối của bệnh
33. Có 112 người bị ốm, trong đó 72 nữ và 36 nam. Sau một cuộc dã ngoại trong tổng số 250
người [80 nam và 170 nữ]. Tỉ lệ được tính toán đúng là:
A. Tỉ lệ tấn công theo giới đối với nam 36/112 = 0,32
B. Tỉ lệ tấn công theo giới đối với nam 80/250 = 0,30
C. Tỉ lệ tấn công theo giới đối với nữ 76/112 = 0,70
@ D. Tỉ lệ tấn công chung 112/250 = 0,45
34. Trong một nghiên cứu sàng lọc tiến hành trên 5000 phụ nữ, người ta đã tìm thấy 25 người
mắc bệnh ung thư vù. Năm năm sau đó người ta đã phát hiện thêm 10 trường hợp bị bệnh. Tỉ
suất mắc bệnh sau 5 năm nghiên cứu là:
@ A. 10/[5000 – 25]
B. 10/5000
C. 10/25
D. 10/[5000 + 25]
35. NC mô tả là nghiên cứu các vấn đề sau, TRỪ:
A. Sự phân bố bệnh tật hay một vấn đề sức khỏe
B. Các yếu tố liên quan tới quy định sự phân bố một vấn dề sức khỏe

C. Mức độ, phạm vi của một vấn đề sức khỏe
@ D. Kiếm định một giả thiết nhân quả
36. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm mục dích sau, TRỪ:
A. Đánh giá chiều hướng của sức khỏe cộng đồng
B. Cơ sở cho việc lập kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế
C. Xác định các dịch vụ cần nghiên cứu hình thành giả thiết
@ D. Xác định yếu tố nguy cơ
37. Nghiên cứu DTH mô tả gồm các loại nghiên cứu dưới đây, TRỪ:
A. Nghiên cứu một trường hợp bệnh riêng lẻ hiếm gặp
@ B. Nghiên cứu hiệu quả điều trị
C. Nghiên cứu một chùm bệnh
D. Nghiên cứu tương quan
38. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm:
A. Xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
B. Kiểm định giả thiết
C. Chứng minh giả thiết
@ D. Hình thành giả thiết
39. Đặc điểm dưới đây KHÔNG phái ưu tiên của nghiên cứu tương quan:
A. Nhanh
B. Dựa trên số liệu sẵn có
@ C. Kiểm soát được ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu
D. Mô tả mức phơi nhiễm trung bình của quần thể
40. Mô tả một trường hợp bệnh hoặc một chùm bệnh có những ưu điểm sau, TRỪ:
A. Đơn giản, nhanh, dễ làm
B. Cơ sở ban đầu cho hình thành giả thuyết
@ C. Xác định căn nguyên trong thời gian ngắn
D. Cơ sở ban đầu cho việc xác định sự xuất hiện một vấn đề sức khỏe
41. Điều tra ngang không cho phép tính tỉ suất nào sau đây:
A. Tỉ suất hiện mắc

@ B. Tỉ suất mới mắc
C. Tỉ suất hiện mắc điểm
D. Tỉ suất hiện mắc kì
42. Điều tra ngang được tiến hành với kỹ thuật chọn mẫu sau, TRỪ:
A. Mẫu ngẫu nhiên đơn hoặc hệ thống
B. Mẫu tổng hợp chùm
@ C. Mẫu ghép cặp
D. Mẫu 30 cụm ngẫu nhiên
43. Điều tra ngang có những ưu điểm sau:
A. Xác định được mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh
@ B. Có thể làm trong thời gian ngắn, thu được kết quả nhanh chóng
C. Không mắc sai số ngẫu nhiên
D. Loại trừ được yếu tố nhiễu
44. Đặc trưng không được đề cập tới trong nghiên cứu dịch tễ học.
A. Con người
B. Không gian
C. Thời gian
@ D. Căn nguyên
45. nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu biện chứng về vai trò của yếu tố căn nguyên nghi
ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập tương lai là:
A. Tốn kém hơn và kéo dài hơn

@ B. Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của yếu tố
nguy cơ.
C. Có thể có hệ thống trong việc xác định sự có mặt của hậu quả bệnh
D. Khó chọn nhóm đối chứng
46. Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu biện chứng
A. Nghiên cứu tỉ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây từ đó ước lượng tỉ lệ bệnh trong tương lai
@ B. So sánh mức độ phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân và nhóm người khỏe

mạnh
C. Phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác
nhau nhằm đưa ra một giả thuyết về tất cả các yếu tố nguy cơ đã biết.
D. So sánh hiệu quả các phương pháp điều trị mới so với một phương pháp điều trị cũ
47. Kỹ thuật phép cặp trong nghiên cứu bệnh chứng để:
@ A. Kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng tới sự phân bố của bệnh mà ta
nghiên cứu ở cả hai nhóm bệnh và nhóm chứng
B. Có thể nghiên cứu được ảnh hưởng của các nhóm số được phép
C. Kết quả được quy cho ảnh hưởng của các biến số được phép
D. Giảm cơ mẫu nghiên cứu
48. Nhóm chứng cần thiết trong nghiên cứu bệnh chứng bởi vì:
A. Nhóm chứng được so sánh với các nhóm bệnh về các yếu tố căn nguyên nghi ngờ.
B. Nhóm chứng được xác định liệu có phát triển bệnh mà ta nghiên cứu hay không
C. Nhóm chứng giúp làm tăng cỡ mẫu nhằm đạt được ý nghĩa thống kê
@ D. Cho phép sự đánh giá khác biệt về mức độ phơi nhiễm giữa nhóm bệnh và nhóm chứng
49. Một nghiên cứu bệnh chứng có đặc điểm sau, TRỪ:
A. Có thể không quá tốn kém
B. Có thể ước lượng được tỉ suát chênh
@ C. Có thể ước lượng được tỉ suất mới mắc
D. Có thể chọn nhóm chứng từ những người mới mắc
50. Nhận xét nào dưới đây là ưu điểm của một nghiên cứu bệnh chứng:
A. Không có hay có ít sai chênh trong việc đánh giá phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ
B. Có thể nghiên cứu ảnh hưởng của mọt phơi nhiễm đối với nhiều bệnh
C. Loại trừ được sự phu thuộc vào việc nhớ lại của đối tượng nghiên cứu
@ D.Thường được sử dụng đẻ nghiên cứu bệnh căn cấc bệnh hiếm gặp
51. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm:
A. Nhóm bệnh nhân đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu
@ B. Giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu
C. Nhóm người khỏe mạnh không mắc bệnh nghiên cứu
D. Nhóm người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm đang nghiên cứu

52. Nhóm so sánh tốt nhất trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Một nhóm so sánh bên trong
B. Một nhóm so sánh bên ngoài
C. Một nhóm so sánh ở cộng đồng
@ D. Cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài
53.Thông tin về phơi nhiễm ít gặp sai số nhất từ những nguồn nào sau đây, TRỪ:
A. Hồ sơ có từ trước

B. Hỏi đối tượng nghiên cứu
C. Khám sức khỏe hay làm xét nghiệm trực tiếp
@ D. Điều tra môi trường nước và không khí trực tiếp
54. Sai số thường gặp nhất liên quan đến thông tin về bệnh là từ nguồn nào sau đây, TRỪ:
A. Giấy chứng nhận tử vong: Thông qua mổ tử thi, hồ sơ bệnh án ở bệnh viện hay hỏi họ
hàng, người thân của bệnh nhân.
B. Hồ sơ bệnh án hay sổ khám bệnh
@@@ C. Hỏi trực tiếp đối tượng nghiên cứu hoặc người thân bằng các bộ câu hỏi
D. Khám sức khỏe định kỳ: sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán chuẩn đối với các đối tượng nghiên
cứu
55. Trong nghiên cứu thuần tập người ta thường không tính chỉ số nào sau đây:
A. Tỉ số mới mắc
@ B. Tỉ suất chênh [OR]
C. Nguy cơ tương đối
D. Nguy cơ quy thuộc
56. Kết quả nghiên cứu thuần tập thường được trình bày trong bảng:
@ A. Bảng tiếp liên [2x2]
B. Bảng tiếp liên có phép cặp
C. Bảng tỉ lệ %
D. Bảng sống
57.Sai số hay gặp nhất trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Sai số lựa chọn
B. Sai chệch phân loại
C. Ảnh hưởng của việc mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
D. Ảnh hưởng của sự không tham gia nghiên cứu
58. Đặc điểm nào dưới đây không phải là nghiên cứu thuần tập
A. Thích hợp cho các phơi nhiễm hiếm gặp
B. Thích hợp cho các bệnh hiếm gặp
C. Có thể làm sáng tỏ mối quan hệ về thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh
D. Cho phép tính toán trực tiếp tỉ suất mới mắc bệnh ở cả hai nhóm có và không phơi nhễm
59. Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập là:
@ A. Ước lượng chính xác hơn về nguy cơ mắc bệnh
B. Rất tốn kém về kinh phí và thời gian nếu là thuần tập lồng ghép bệnh chứng
C. Cần phải có hồ sơ đầy đủ nếu là nghiên cứu thuần tạp hồi cứu
D. Giá trị của kết quả nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do bị mất các đối tượng
nghiên cứu trong quá trình theo dõi
60. Trong một nghiên cứu nhằm xác định liệu việc cắt bỏ amidam có kết quả với sự phát triển
sau này bệnh hodgkin, nguy cơ tương đối ước lượng sự phát triển bệnh hodgkin ở những người
cắt amidam là 2,9 với p

Chủ Đề