Dân số nước ta tính đến cuối năm 2012 là bao nhiêu người

Dân số khu A cuối năm 2012 là 1024 người . Cuối năm 2013 là 1088 người. a ] Hỏi tỉ lệ tăng dân số ở khu A năm 2013 là bao nhiêu % b] Với tỉ lệ tặng dân số như thế , đến cuối năm 2014 số dân ở khu A là bao nhiêu người ?

A. Hoạt động cơ bản

1. Làm việc với bảng số liệu và thực hiện

a. Dựa vào bảng 1, hãy cho biết:

  • Số dân của nước ta năm 2012.
  • Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á.

Bảng 1. Số dân của các nước Đông Nam Á năm 2012  

b. Dựa vào bảng 2, nêu nhận xét về mật độ dân số trung bình của nước ta so với mật độ dân số trung bình của thế giới và một số nước ở châu Á năm 2012.

Bảng 2. Mật độ dân số của toàn thế giới và một số nước châu Á năm 2012 


a. Dựa vào bảng 1, ta thấy:

  • Số dân của nước ta năm 2012 là 88,8 triệu người
  • Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước Đông Nam Á.

b. Năm 2012, mật độ dân số của nước ta là 268 người/$km^{2}$. Như vậy, mật độ dân số trung bình của nước ta cao gấp 5 lần so với mật độ dân số trung bình của thế giới; gần gấp 2 lần so với Trung Quốc, gần gấp 10 lần so với Lào và gấp 3 lần so với Cam-pu-chia.


cuối năm 2012 dân số nước ta là 90 000 000n người. Giả sủ với mức tăng dân số là 1% một năm thì cuối năm 2015 dân số nước ta sẽ là bao nhiêu?

cuối năm 2012 dân số nước ta là 90 000 000n người. Giả sủ với mức tăng dân số là 1% một năm thì cuối năm 2015 dân số nước ta sẽ là bao nhiêu?

Danh sách các quốc gia theo dân số 2012 là một bảng thống kê về dân số năm 2012 của 225 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong danh sách, ngoài các quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có mặt của các lãnh thổ ly khai, các vùng lãnh thổ hải ngoại: Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Nam Ossetia, Abkhazia, Nagorno-Karabakh, Bắc Síp, Akrotiri và Dhekelia, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh, Palestine, Transnistria, Jersey, Đảo Man, Guernsey, Quần đảo Faroe, Somaliland, Gibraltar, Anguilla, Quần đảo Falkland, Puerto Rico, Guiana thuộc Pháp, Quần đảo Cayman, Quần đảo Turks và Caicos, Saint Martin, Sint Maarten, Montserrat, Quần đảo Bắc Mariana, Guam, Polynesia thuộc Pháp, Quần đảo Wallis và Futuna, American Samoa, Tokelau, Quần đảo Cook, Niue, New Caledonia,...

Bảng thống kê được trích từ nguồn Dữ liệu dân số 2012 của Quỹ tiền tệ quốc tế [IMF] dùng để tính GDP trên người 2012. Trong bảng thống kê có một số vùng lãnh thổ không được thống kê bởi IMF, những dữ liệu bỗ sung sẽ được cập nhật từ kho dữ liệu khác như: Ngân hàng thế giới, CIA, Facebook...

Bảng dữ liệu được xếp theo vùng phân chia của Liên Hợp Quốc.

STT Quốc gia Dân số [người][1][2]
1 Việt Nam 88.742.890
2 Campuchia 15.246.220
3 Lào 6.645.652
4 Thái Lan 67.897.217
5 Myanmar 63.678.571
6 Malaysia 29.359.691
7 Singapore 5.312.380
8 Indonesia 244.445.186
9 Brunei 399.793
10 Philippines 95.818.460
11 Đông Timor 1.153.213
12 Trung Quốc 1.354.145.116
13 Nhật Bản 127.609.759
14 Mông Cổ 2.828.233
15 Hàn Quốc 54.433.485
16 CHDCND Triều Tiên 24.718.696
17 Đài Loan 23.315.746
18 Hồng Kông 7.177.964
19 Ma Cao 556.781
20 Ấn Độ 1.226.993.338
21 Pakistan 178.872.324
22 Bangladesh 154.303.639
23 Nepal 27.475.362
24 Bhutan 743.308
25 Sri Lanka 20.656.467
26 Maldives 330.819
27 Afghanistan 32.055.292
28 Kazakhstan 16.911.959
29 Uzbekistan 29.444.124
30 Turkmenistan 5.614.562
31 Tajikistan 7.966.422
32 Kyrgyzstan 5.589.810
33 Iran 76.045.511
34 Iraq 33.703.569
35 Ả Rập Xê Út 28.994.047
36 Kuwait 3.784.582
37 Qatar 1.836.668
38 Bahrain 1.151.221
39 Palestine 4.218.429
40 Israel 7.701.373
41 UAE 8.767.739
42 Oman 3.087.632
43 Yemen 25.882.224
44 Jordan 6.396.598
45 Syria 22.399.514
46 Lebanon 4.009.601
47 Turkey 74.883.538
48 Cyprus 871.765
49 Azerbaijan 9.235.436
50 Armenia 3.280.371
51 Gruzia 4.497.159
52 Abkhazia
53 Thụy Điển 9.555.852
54 Phần Lan 5.426.668
55 Na Uy 5.038.147
56 Estonia 1.339.653
57 Latvia 2.041.727
58 Lithuania 3.007.781
59 Đan Mạch 5.580.566
60 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 63.243.150
61 Ireland 4.575.853
62 Iceland 319.579
63 Quần đảo Faroe 48.230
64 Đảo Man 77.686
65 Jersey 89.474
66 Guernsey 61.480
67 Đức 81.916.567
68 Pháp 63.409.650
69 Hà Lan 19.266.377
70 Bỉ 11.094.899
71 Thụy Sĩ 8.001.724
72 Áo 8.465.751
73 Luxembourg 531.654
74 Liechtenstein 43.190
75 Monaco 35.007
76 Tây Ban Nha 45.333.105
77 Bồ Đào Nha 10.526.509
78 Andorra 116.726
79 Gibraltar 29.651
80 Italy 60.820.716
81 San Marino 32.149
82 Vatican
83 Malta 416.706
84 Slovenia 2.055.520
85 Croatia 4.402.136
86 Bosnia và Herzegovina 3.883.883
87 Montenegro 1.070.670
88 Serbia 7.259.183
89 Kosovo 2.291.859
90 Albania 3.242.894
91 Hy Lạp 11.290.277
92 Cộng hòa Macedonia 2.066.524
93 Nga 141.925.115
94 Ukraine 45.456.539
95 Ba Lan 38.539.224
96 Belarus 9.388.188
97 Moldova 3.561.119
98 Cộng hòa Séc 10.505.638
99 Slovakia 5.308.403
100 Hungary 9.932.027
101 Romania 21.336.944
102 Bulgaria 7.282.329
103 Canada 34.826.463
104 Hoa Kỳ 303.357.574
105 Greenland 56.754
106 Bermuda 65.215
107 Mexico 117.036.584
108 Belize 342.516
109 Guatemala 15.275.406
110 El Salvador 6.279.567
111 Honduras 7.936.508
112 Nicaragua 6.062.320
113 Costa Rica 4.667.046
114 Panama 3.654.905
115 Brazil 198.315.345
116 Argentina 41.000.259
117 Uruguay 3.322.273
118 Paraguay 6.533.948
119 Chile 17.402.790
120 Bolivia 10.832.140
121 Peru 30.208.582
122 Ecuador 14.633.467
123 Colombia 46.599.066
124 Venezuela 29.603.964
125 Suriname 545.486
126 Guyana 775.432
127 Quần đảo Falkland 2.969
128 Cuba
129 Jamaica 2.769.130
130 Haiti 10.333.333
131 Cộng hòa Dominican 10.231.703
132 Quần đảo Cayman 57.565
133 Puerto Rico
134 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
135 Quần đảo Virgin thuộc Anh 28.077
136 The Bahamas 2.838.753
137 Quần đảo Turks và Caicos 32.431
138 Saint Kitts và Nevis 57.326
139 Anguilla 14.366
140 Dominica 70.797
141 Grenada 105.390
142 Barbados 2.779.789
143 Saint Vincent và Grenadines 109.726
144 Antigua và Barbuda 87.572
145 Saint Lucia 167.727
146 Trinidad và Tobago 1.238.115
147 Aruba 102.366
148 Ai Cập 82.496.465
149 Libya 6.410.628
150 Tunisia 10.777.831
151 Algeria 37.494.000
152 Maroc 32.520.298
153 Tây Sahara 362.600
154 Sudan 33.501.107
155 Nam Phi 51.071.761
156 Lesotho 1.901.855
157 Swaziland 1.078.273
158 Namibia 2.111.972
159 Botswana 2.054.843
160 Mauritania 3.627.072
161 Mali 16.353.407
162 Niger 16.115.196
163 Nigeria 164.762.805
164 Senegal 13.113.594
165 Gambia 1.826.962
166 Guinea 10.851.638
167 Guinea-Bissau 1.579.655
168 Cape Verde 494.440
169 Sierra Leone 6.160.976
170 Liberia 3.977.064
171 Côte d'Ivoire 23.368.023
172 Burkina Faso 17.352.201
173 Ghana 24.929.100
174 Togo 6.289.951
175 Benin 10.035.857
176 Tchad 10.741.049
177 Cộng hòa Trung Phi 4.525.000
178 Cameroon 21.463.167
179 Cộng hòa Dân chủ Congo 74.662.338
180 Cộng hòa Congo 4.092.050
181 Gabon 1.540.529
182 Guinea Xích Đạo 743.789
183 São Tomé và Princípe
184 Angola 20.212.105
185 Nam Sudan 10.386.179
186 Ethiopia 86.767.347
187 Eritrea 6.122.772
188 Djibouti 889.035
189 Somalia
190 Uganda 35.642.618
191 Rwanda 10.414.956
192 Burundi 8.765.959
193 Kenya 42.085.833
194 Tanzania 44.907.790
195 Malawi 16.629.482
196 Mozambique 22.466.877
197 Zambia 14.073.821
198 Zimbabwe 12.965.609
199 Madagascar 22.466.877
200 Comoros 693.830
201 Seychelles 91.815
202 Mauritius 1.295.593
203 Australia 22.998.091
204 New Zealand 4.439.446
205 Quần đảo Cocos [Keeling]
206 Papua New Guinea 5.677.041
207 Palau
208 Quần đảo Solomon 571.753
209 Vanuatu 250.477
210 Fiji 899.017
211 New Caledonia 253.158
212 Liên bang Micronesia 103.002
213 Kiribati 107.165
214 Quần đảo Marshall
215 Nauru 10.065
216 Quần đảo Bắc Mariana
217 Guam
218 Tuvalu 11.274
219 Tonga 103.494
220 Samoa 183.413
221 Samoa thuộc Mỹ
222 Polynesia thuộc Pháp 273.810
223 Wallis và Futuna
224 Quần đảo Cook 18.970
225 Niue

Đọc thêmSửa đổi

  • Danh sách các quốc gia theo dân số 2009
  • Danh sách các quốc gia theo dân số
  • Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Population data are used to calculate GDP per capita - International Monetary Fund - IMF 2012
  2. ^ “IMF Country Information Page”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.

Video liên quan

Chủ Đề