A. Hoạt động cơ bản
1. Làm việc với bảng số liệu và thực hiện
a. Dựa vào bảng 1, hãy cho biết:
- Số dân của nước ta năm 2012.
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á.
Bảng 1. Số dân của các nước Đông Nam Á năm 2012
b. Dựa vào bảng 2, nêu nhận xét về mật độ dân số trung bình của nước ta so với mật độ dân số trung bình của thế giới và một số nước ở châu Á năm 2012.
Bảng 2. Mật độ dân số của toàn thế giới và một số nước châu Á năm 2012
a. Dựa vào bảng 1, ta thấy:
- Số dân của nước ta năm 2012 là 88,8 triệu người
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước Đông Nam Á.
b. Năm 2012, mật độ dân số của nước ta là 268 người/$km^{2}$. Như vậy, mật độ dân số trung bình của nước ta cao gấp 5 lần so với mật độ dân số trung bình của thế giới; gần gấp 2 lần so với Trung Quốc, gần gấp 10 lần so với Lào và gấp 3 lần so với Cam-pu-chia.
cuối năm 2012 dân số nước ta là 90 000 000n người. Giả sủ với mức tăng dân số là 1% một năm thì cuối năm 2015 dân số nước ta sẽ là bao nhiêu?
cuối năm 2012 dân số nước ta là 90 000 000n người. Giả sủ với mức tăng dân số là 1% một năm thì cuối năm 2015 dân số nước ta sẽ là bao nhiêu?
Danh sách các quốc gia theo dân số 2012 là một bảng thống kê về dân số năm 2012 của 225 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong danh sách, ngoài các quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có mặt của các lãnh thổ ly khai, các vùng lãnh thổ hải ngoại: Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Nam Ossetia, Abkhazia, Nagorno-Karabakh, Bắc Síp, Akrotiri và Dhekelia, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh, Palestine, Transnistria, Jersey, Đảo Man, Guernsey, Quần đảo Faroe, Somaliland, Gibraltar, Anguilla, Quần đảo Falkland, Puerto Rico, Guiana thuộc Pháp, Quần đảo Cayman, Quần đảo Turks và Caicos, Saint Martin, Sint Maarten, Montserrat, Quần đảo Bắc Mariana, Guam, Polynesia thuộc Pháp, Quần đảo Wallis và Futuna, American Samoa, Tokelau, Quần đảo Cook, Niue, New Caledonia,...
Bảng thống kê được trích từ nguồn Dữ liệu dân số 2012 của Quỹ tiền tệ quốc tế [IMF] dùng để tính GDP trên người 2012. Trong bảng thống kê có một số vùng lãnh thổ không được thống kê bởi IMF, những dữ liệu bỗ sung sẽ được cập nhật từ kho dữ liệu khác như: Ngân hàng thế giới, CIA, Facebook...
Bảng dữ liệu được xếp theo vùng phân chia của Liên Hợp Quốc.
1 | Việt Nam | 88.742.890 |
2 | Campuchia | 15.246.220 |
3 | Lào | 6.645.652 |
4 | Thái Lan | 67.897.217 |
5 | Myanmar | 63.678.571 |
6 | Malaysia | 29.359.691 |
7 | Singapore | 5.312.380 |
8 | Indonesia | 244.445.186 |
9 | Brunei | 399.793 |
10 | Philippines | 95.818.460 |
11 | Đông Timor | 1.153.213 |
12 | Trung Quốc | 1.354.145.116 |
13 | Nhật Bản | 127.609.759 |
14 | Mông Cổ | 2.828.233 |
15 | Hàn Quốc | 54.433.485 |
16 | CHDCND Triều Tiên | 24.718.696 |
17 | Đài Loan | 23.315.746 |
18 | Hồng Kông | 7.177.964 |
19 | Ma Cao | 556.781 |
20 | Ấn Độ | 1.226.993.338 |
21 | Pakistan | 178.872.324 |
22 | Bangladesh | 154.303.639 |
23 | Nepal | 27.475.362 |
24 | Bhutan | 743.308 |
25 | Sri Lanka | 20.656.467 |
26 | Maldives | 330.819 |
27 | Afghanistan | 32.055.292 |
28 | Kazakhstan | 16.911.959 |
29 | Uzbekistan | 29.444.124 |
30 | Turkmenistan | 5.614.562 |
31 | Tajikistan | 7.966.422 |
32 | Kyrgyzstan | 5.589.810 |
33 | Iran | 76.045.511 |
34 | Iraq | 33.703.569 |
35 | Ả Rập Xê Út | 28.994.047 |
36 | Kuwait | 3.784.582 |
37 | Qatar | 1.836.668 |
38 | Bahrain | 1.151.221 |
39 | Palestine | 4.218.429 |
40 | Israel | 7.701.373 |
41 | UAE | 8.767.739 |
42 | Oman | 3.087.632 |
43 | Yemen | 25.882.224 |
44 | Jordan | 6.396.598 |
45 | Syria | 22.399.514 |
46 | Lebanon | 4.009.601 |
47 | Turkey | 74.883.538 |
48 | Cyprus | 871.765 |
49 | Azerbaijan | 9.235.436 |
50 | Armenia | 3.280.371 |
51 | Gruzia | 4.497.159 |
52 | Abkhazia | |
53 | Thụy Điển | 9.555.852 |
54 | Phần Lan | 5.426.668 |
55 | Na Uy | 5.038.147 |
56 | Estonia | 1.339.653 |
57 | Latvia | 2.041.727 |
58 | Lithuania | 3.007.781 |
59 | Đan Mạch | 5.580.566 |
60 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 63.243.150 |
61 | Ireland | 4.575.853 |
62 | Iceland | 319.579 |
63 | Quần đảo Faroe | 48.230 |
64 | Đảo Man | 77.686 |
65 | Jersey | 89.474 |
66 | Guernsey | 61.480 |
67 | Đức | 81.916.567 |
68 | Pháp | 63.409.650 |
69 | Hà Lan | 19.266.377 |
70 | Bỉ | 11.094.899 |
71 | Thụy Sĩ | 8.001.724 |
72 | Áo | 8.465.751 |
73 | Luxembourg | 531.654 |
74 | Liechtenstein | 43.190 |
75 | Monaco | 35.007 |
76 | Tây Ban Nha | 45.333.105 |
77 | Bồ Đào Nha | 10.526.509 |
78 | Andorra | 116.726 |
79 | Gibraltar | 29.651 |
80 | Italy | 60.820.716 |
81 | San Marino | 32.149 |
82 | Vatican | |
83 | Malta | 416.706 |
84 | Slovenia | 2.055.520 |
85 | Croatia | 4.402.136 |
86 | Bosnia và Herzegovina | 3.883.883 |
87 | Montenegro | 1.070.670 |
88 | Serbia | 7.259.183 |
89 | Kosovo | 2.291.859 |
90 | Albania | 3.242.894 |
91 | Hy Lạp | 11.290.277 |
92 | Cộng hòa Macedonia | 2.066.524 |
93 | Nga | 141.925.115 |
94 | Ukraine | 45.456.539 |
95 | Ba Lan | 38.539.224 |
96 | Belarus | 9.388.188 |
97 | Moldova | 3.561.119 |
98 | Cộng hòa Séc | 10.505.638 |
99 | Slovakia | 5.308.403 |
100 | Hungary | 9.932.027 |
101 | Romania | 21.336.944 |
102 | Bulgaria | 7.282.329 |
103 | Canada | 34.826.463 |
104 | Hoa Kỳ | 303.357.574 |
105 | Greenland | 56.754 |
106 | Bermuda | 65.215 |
107 | Mexico | 117.036.584 |
108 | Belize | 342.516 |
109 | Guatemala | 15.275.406 |
110 | El Salvador | 6.279.567 |
111 | Honduras | 7.936.508 |
112 | Nicaragua | 6.062.320 |
113 | Costa Rica | 4.667.046 |
114 | Panama | 3.654.905 |
115 | Brazil | 198.315.345 |
116 | Argentina | 41.000.259 |
117 | Uruguay | 3.322.273 |
118 | Paraguay | 6.533.948 |
119 | Chile | 17.402.790 |
120 | Bolivia | 10.832.140 |
121 | Peru | 30.208.582 |
122 | Ecuador | 14.633.467 |
123 | Colombia | 46.599.066 |
124 | Venezuela | 29.603.964 |
125 | Suriname | 545.486 |
126 | Guyana | 775.432 |
127 | Quần đảo Falkland | 2.969 |
128 | Cuba | |
129 | Jamaica | 2.769.130 |
130 | Haiti | 10.333.333 |
131 | Cộng hòa Dominican | 10.231.703 |
132 | Quần đảo Cayman | 57.565 |
133 | Puerto Rico | |
134 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | |
135 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | 28.077 |
136 | The Bahamas | 2.838.753 |
137 | Quần đảo Turks và Caicos | 32.431 |
138 | Saint Kitts và Nevis | 57.326 |
139 | Anguilla | 14.366 |
140 | Dominica | 70.797 |
141 | Grenada | 105.390 |
142 | Barbados | 2.779.789 |
143 | Saint Vincent và Grenadines | 109.726 |
144 | Antigua và Barbuda | 87.572 |
145 | Saint Lucia | 167.727 |
146 | Trinidad và Tobago | 1.238.115 |
147 | Aruba | 102.366 |
148 | Ai Cập | 82.496.465 |
149 | Libya | 6.410.628 |
150 | Tunisia | 10.777.831 |
151 | Algeria | 37.494.000 |
152 | Maroc | 32.520.298 |
153 | Tây Sahara | 362.600 |
154 | Sudan | 33.501.107 |
155 | Nam Phi | 51.071.761 |
156 | Lesotho | 1.901.855 |
157 | Swaziland | 1.078.273 |
158 | Namibia | 2.111.972 |
159 | Botswana | 2.054.843 |
160 | Mauritania | 3.627.072 |
161 | Mali | 16.353.407 |
162 | Niger | 16.115.196 |
163 | Nigeria | 164.762.805 |
164 | Senegal | 13.113.594 |
165 | Gambia | 1.826.962 |
166 | Guinea | 10.851.638 |
167 | Guinea-Bissau | 1.579.655 |
168 | Cape Verde | 494.440 |
169 | Sierra Leone | 6.160.976 |
170 | Liberia | 3.977.064 |
171 | Côte d'Ivoire | 23.368.023 |
172 | Burkina Faso | 17.352.201 |
173 | Ghana | 24.929.100 |
174 | Togo | 6.289.951 |
175 | Benin | 10.035.857 |
176 | Tchad | 10.741.049 |
177 | Cộng hòa Trung Phi | 4.525.000 |
178 | Cameroon | 21.463.167 |
179 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 74.662.338 |
180 | Cộng hòa Congo | 4.092.050 |
181 | Gabon | 1.540.529 |
182 | Guinea Xích Đạo | 743.789 |
183 | São Tomé và Princípe | |
184 | Angola | 20.212.105 |
185 | Nam Sudan | 10.386.179 |
186 | Ethiopia | 86.767.347 |
187 | Eritrea | 6.122.772 |
188 | Djibouti | 889.035 |
189 | Somalia | |
190 | Uganda | 35.642.618 |
191 | Rwanda | 10.414.956 |
192 | Burundi | 8.765.959 |
193 | Kenya | 42.085.833 |
194 | Tanzania | 44.907.790 |
195 | Malawi | 16.629.482 |
196 | Mozambique | 22.466.877 |
197 | Zambia | 14.073.821 |
198 | Zimbabwe | 12.965.609 |
199 | Madagascar | 22.466.877 |
200 | Comoros | 693.830 |
201 | Seychelles | 91.815 |
202 | Mauritius | 1.295.593 |
203 | Australia | 22.998.091 |
204 | New Zealand | 4.439.446 |
205 | Quần đảo Cocos [Keeling] | |
206 | Papua New Guinea | 5.677.041 |
207 | Palau | |
208 | Quần đảo Solomon | 571.753 |
209 | Vanuatu | 250.477 |
210 | Fiji | 899.017 |
211 | New Caledonia | 253.158 |
212 | Liên bang Micronesia | 103.002 |
213 | Kiribati | 107.165 |
214 | Quần đảo Marshall | |
215 | Nauru | 10.065 |
216 | Quần đảo Bắc Mariana | |
217 | Guam | |
218 | Tuvalu | 11.274 |
219 | Tonga | 103.494 |
220 | Samoa | 183.413 |
221 | Samoa thuộc Mỹ | |
222 | Polynesia thuộc Pháp | 273.810 |
223 | Wallis và Futuna | |
224 | Quần đảo Cook | 18.970 |
225 | Niue |
- Danh sách các quốc gia theo dân số 2009
- Danh sách các quốc gia theo dân số
- Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012
- ^ Population data are used to calculate GDP per capita - International Monetary Fund - IMF 2012
- ^ “IMF Country Information Page”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.