Công thức toán hình lớp 3
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 3 cả năm
Show
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 3 do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn tổng hợp các công thức Toán lớp 3 giúp cho các em học sinh hệ thống lại kiến thức cả năm học và giúp các bậc phụ huynh cùng các thầy cô nắm chắc các dạng Toán trong chương trình học lớp 3 cho các em học sinh ôn tập, ôn luyện củng cố các dạng bài tập Toán lớp 3. Mời các bậc phụ huynh cùng các em học sinh tham khảo. Khi tìm hiểu về hệ thống toán học lớp 3, nhằm tìm ra được cách thức để tổng ôn chương trình toán lớp 3. Chắc hẳn, ai cũng mong muốn tìm ra được phần nào là trọng tâm và quan trọng nhất để chú trọng thời gian vào phần đó. Sau đây, VnDoc xin hệ thống lại kiến thức Toán lớp 3 cả năm như sau: A. Công thức Toán lớp 3I. Các số đến 10000, 100000 1. Đọc và viết các số có 4 chữ số, 5 chữ số + Để đọc đúng số có 4 chữ số, 5 chữ số cần nắm được cách đọc số như sau: - Tách số thành lớp đơn vị và lớp nghìn, đọc theo thứ tự từ trái sang phải - Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị) + Một số trường hợp đặc biệt khi đọc số - Trường hợp số có chữ số tân cùng là 1: đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1, đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2 - Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4: đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1, đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2 + Trường hợp số có chữ số tân cùng là 5: đọc là “lăm” khi kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười”, đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” ở vị trí liền sau + Để viết đúng được số thì cần phải nắm được cách viết, viết số theo nguyên tắc: Viết số theo từng lớp từ trái qua phải + Xác định giá trị phụ thuộc vị trí 2. So sánh các số trong phạm vi 10000, 10000 + Bước 1: So sánh số các chữ số, số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn, nếu hai số có số chữ số bằng nhau sử dụng bước 2 + Bước 2: So sánh lần lượt các chữ số ở các hàng từ trái qua phải 3. Phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10000, 100000 + Đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ trái qua phải 4. Phép nhân, chia các số trong phạm vi 10000 + Đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, thực hiện phép chia từ phải sang trái 5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính + Nắm rõ các quy tắc dưới đây: - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ cho số hạng đã biết - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ - Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương + Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia 6. Tính giá trị của biểu thức + Nhớ được quy tắc: nhân chia trước, cộng trừ sau. Nếu biểu thức có ngoặc, ta thực hiện việc tính toán trong ngoặc trước II. Bài toán có lời văn Giải bài toán nhiều hơn, ít hơn, bài toán gấp lên một số lần hoặc giảm đi một số lần + Bước 1: Tính giá trị của đại lượng chưa biết + Bước 2 Tính giá trị tổng của hai đại lượng III. Hình học + Trung điểm của đoạn thẳng: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì điểm M chia đoạn AB thành I chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn có độ dài bằng nhau + Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính: bán kính của đường tròn bằng một nửa đường kính đường tròn + Phân biệt được góc vuông, góc không vuông + Chu vi của hình chữ nhật bằng (chiều dài + chiều rộng) x 2 + Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh x 4 + Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài x chiều rộng + Diện tích của hình vuông bằng tích của độ dài một cạnh với chính nó + Đổi đơn vị đo độ dài: IV. Các dạng Toán thực tế + Thời gian + Số La mã + Thực hành xem đồng hồ B. Tổng hợp công thức Toán lớp 3 - cô Lê HàC. Bài tập tự luyện tổng hợp kiến thức Toán lớp 3Đề số 1 Bài 1: a) Viết số liền sau của số 62873 b) Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9628 và 12793 c) Tính: (68391 - 17482) x 3 d) Tính: 72741 + 62154 : 9 e) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3km 12m =……m f) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 giờ 9 phút = ……phút Bài 2: Một đội công nhân đào được 256 m mương trong 6 ngày. Hỏi đội đó đào được bao nhiêu mét mương trong 9 ngày? Bài 3: Đặt tính rồi tính 52764 + 18342 96389 - 48231 36141 x 2 72296 : 7 Bài 4: Tìm X, biết: a, X + 6277 = 17492 b, 5 x X = 86385 c, X : 9342 = 9 d, X – 68738 = 18323 Đề số 2 Bài 1: Tính tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số bé nhất có 2 chữ số Bài 2: Có 7632 kg bột mì đựng đều trong 4 bao. Hỏi 5 bao đựng được bao nhiêu kg bột mì? Bài 3: a, Tính chu vi một hình chữ nhật, biết chiều dài là 5m 24cm và chiều rộng là 320cm? b, Tính diện tích của một mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 7dm5cm và chiều rộng là 9cm? ----------- Vậy là VnDoc đã tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 3 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết qua bài viết. Với cách giới thiệu các công thức toán lớp 3 – ngắn gọn, đầy đủ. Được chọn lọc từ hệ thống toán học lớp 3, mang lại góc nhìn kiến thức bao quát, ngắn gọn hơn, giúp ích cho quá trình ôn luyện học tập. Nếu bạn đang mong muốn nắm sơ lược qua chương trình Toán lớp 3 nhưng chưa tìm kiếm được tài liệu phù hợp thì bài viết đúng là giải pháp tuyệt vời cho bạn rồi. Trên đây, VnDoc.com đã gửi tới các em học sinh tài liệu Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 3. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các em học sinh. Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản giúp các em học sinh tham khảo, hệ thống hóa kiến thức về tính diện tích, tính chu vi, thể tích hình trụ, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình thoi, hình nón, hình cầu.. Bạn đang xem: Các công thức hình học lớp 3 Nhờ đó, sẽ biết cách vận dụng vào bài tập tốt hơn, để ngày càng học tốt môn Toán. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của khansar.net: Tổng hợp công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình toán Tiểu học1. Tính chu vi, diện tích Hình chữ nhật2. Tính chu vi, diện tích Hình vuông3. Tính chu vi, diện tích Hình bình hành4. Tính chu vi, diện tích Hình thoi5. Tính chu vi, diện tích Hình tam giác6. Tính chu vi, diện tích Hình thang7. Tính chu vi, diện tích hình tròn8. Tính diện tích, thể tích hình lập phương9. Tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật10. Tính diện tích, thể tích hình nón11. Tính diện tích, thể tích hình trụ12. Tính chu vi, diện tích Hình cầu1. Tính chu vi, diện tích Hình chữ nhậtCông thức tính chu vi Hình chữ nhậtCông thức: P = (a + b) x 2. Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2 (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi (P : 2) trừ cạnh đã biết. Công thức tính diện tích Hình chữ nhậtCông thức: S = a x b. Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Biết DT tìm cạnh bằng cách lấy DT chia cạnh đã biết. 2. Tính chu vi, diện tích Hình vuôngCông thức tính chu vi Hình vuôngCông thức: P = a x 4 Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. Mở rộng: Nếu biết chu vi hình vuông, để tìm cạnh hình vuông ta lấy chu vi hình vuông chia 4. Công thức tính diện tích Hình vuôngCông thức: S = a x a. Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. Mở rộng: Nếu biết diện tích hình vuông, ta có thể tìm cạnh hình vuông bằng cách nhẩm. 3. Tính chu vi, diện tích Hình bình hànhCông thức tính chu vi Hình bình hànhCông thức: P = (a + b) x 2 Muốn tính chu vi hình bình hành, ta lấy tổng hai cạnh kề nhân với 2 (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi (P : 2) trừ cạnh đã biết. Công thức tính diện tích Hình bình hànhCông thức: S = a x h Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Biết diện tích hình bình hành, ta có thể tính: Độ dài đáy: a = S : hChiều cao: h = S : a4. Tính chu vi, diện tích Hình thoiCông thức tính chu vi Hình thoiCông thức: P = a x 4 Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy độ dài cạnh hình thoi nhân với 4. Mở rộng: Nếu biết chu vi hình thoi, để tìm cạnh hình thoi ta lấy chu vi chia 4. Công thức tính diện tích Hình thoiCông thức: S = Muốn tính diện tích hình thoi, ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). 5. Tính chu vi, diện tích Hình tam giácCông thức tính chu vi Hình tam giácCông thức: C = a + b + c Muốn tính chu vi hình tam giác, ta lấy độ dài 3 cạnh tam giác cộng lại với nhau (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Nếu biết chu vi hình tam giác và 2 cạnh, ta tìm cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi tổng 2 cạnh còn lại: a = C - (b+c). Công thức tính diện tích Hình tam giácCông thức: S = Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Nếu ta biết diện tích hình tam giác, ta có thể tính: Chiều cao: h = (S x 2) : aCạnh đáy: a = (S x 2) : h6. Tính chu vi, diện tích Hình thangCông thức tính chu vi hình thangCông thức: C = a + b + c + d Muốn tính chu vi hình thang, ta lấy độ dài các cạnh hình thang cộng lại với nhau (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Nếu biết chu vi hình thang và độ dài 3 cạnh, ta có thể tìm cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi tổng độ dài 3 cạnh: a = C - (b + c + d). Công thức tính diện tích hình thangCông thức: S = Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi đem chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). Mở rộng: Nếu biết diện tích hình thang, ta có thể tính Chiều cao: h = (S x 2) : aCạnh đáy: a = (S x 2) : h7. Tính chu vi, diện tích hình trònCông thức tính chu vi hình trònCông thức: C = d x 3,14 hoặc r x 2 x 3,14 Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 (hoặc lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14). Mở rộng: Nếu biết chu vi hình tròn, ta có thể tính: Công thức tính diện tích hình trònCông thức: r x r x 3,14 Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kinh nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. 8. Tính diện tích, thể tích hình lập phươngTính diện tích xung quanh hình lập phươngCông thức: Sxq = Sm x 4 Muốn tính diện tích xung quanh, ta lấy diện tích 1 mặt của hình lập phương nhân với 4. Tính diện tích toàn phần hình lập phươngCông thức: Stp = Sm x 6 Muốn tính diện tích xung quanh, ta lấy diện tích 1 mặt của hình lập phương nhân với 6. Tính thể tích hình lập phươngCông thức: V = a x a x a Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. 9. Tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhậtTính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhậtCông thức: Sxq = P x c Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhậtCông thức: Stp = Sxq + Sđ x 2 Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật cộng với 2 lần diện tích đáy (cùng một đơn vị đo). Tính thể tích hình hộp chữ nhậtCông thức: V = a x b x c Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều rài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). 10. Tính diện tích, thể tích hình nónCông thức tính diện tích xung quanh hình nónDiện tích xung quanh hình nón được xác định bằng tích của hằng số Pi (π) nhân với bán kính đáy hình nón (r) nhân với đường sinh hình nón (l). Đường sinh có thể là một đường thẳng hoặc 1 đường cong phẳng. Với hình nón thì đường sinh có chiều dài từ mép của vòng tròn đến đỉnh của hình nón. Trong đó: Sxq: là ký hiệu diện tích xung quanh hình nón.π: là hằng số Pi có giá trị xấp xỉ là 3,14r: Bán kính mặt đáy hình nón và bằng đường kính chia 2 (r = d/2).l: đường sinh của hình nón.Công thức tính diện tích toàn phần hình nónDiện tích toàn phần hình nón bằng diện tích xung quanh hình nón cộng với diện tích mặt đáy hình nón. Vì diện tích mặt đáy là hình tròn nên áp dụng công thức tính diện tích hình tròn là Sđ = π.r.r. Công thức tính thể tích hình nónĐể tính được thể tích hình nón ta áp dụng công thức sau: Trong đó: V: Ký hiệu thể tích hình nónπ: là hằng số = 3,14r: Bán kính hình tròn đáy.Xem thêm: Lắp Lỗ Châu Mai Là Gì? Lấy Thân Mình Lấp Lỗ Châu Mai Là Ai h: là đường cao hạ từ đỉnh xuống tâm đường tròn đáy. S (xung quanh) = 2 x π x r x h Trong đó: r: bán kính hình trụh: chiều cao nối từ đáy tới đỉnh hình trụπ = 3,14Công thức tính diện tích toàn phần hình trụS (toàn phần) = 2 x π x r2 + 2 x π x r x h = 2 π x r x (r + h) Trong đó: r: bán kính hình trụ2 x π x r x h: diện tích xung quanh hình trụ2 x π x r2: diện tích của hai đáyCông thức tính thể tích hình trụV = π x r2 x h Trong đó: r: bán kính hình trụh: chiều cao hình trụ12. Tính chu vi, diện tích Hình cầuCông thức tính diện tích mặt cầuCông thức tính thể tích hình cầuTrong đó: S là diện tích mặt cầuV là thể tích hình cầur là bán kính mặt cầu/hình cầud là bánh kính mặt cầu/hình cầuChia sẻ bởi: 1 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất |