Công thức cấu tạo của C 4 H 9 OH
Câu 1: Show
Đồng phân của +\({C_5}{H_{12}}\): \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\) pentan \(C{H_3} - CH(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_3}\) 2-metyl butan \(C{H_3} - C{(C{H_3})_2} - C{H_3}\) 2,2-dimetyl propan + \({C_5}{H_{10}}\) \(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\) pent-1-en \(C{H_3} - CH = CH - C{H_2} - C{H_3}\) pent-2-en (có đồng phân hình học) \(C{H_2} = C(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_3}\) 2-metyl but-1-en \(C{H_3} - C(C{H_3}) = CH - C{H_3}\) 2-metyl but-2-en \(C{H_3} - CH(C{H_3}) - CH = C{H_2}\) 3-metyl but-1-en + \({C_4}{H_9}OH\) \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}OH\) butan-1-ol \(C{H_3} - C{H_2} - CHOH - C{H_3}\) butan-2-ol \(C{H_3} - CH(C{H_3}) - C{H_2}OH\) 2-metylpropan-1-ol \(C{H_3} - COH(C{H_3}) - C{H_3}\) 2-metylpropan-2-ol Câu 2: Cho các chất tác dụng với \(Cu{(OH)_2}\) chất nào hòa tan kết tủa tạo phức màu xanh là glixerol. \(2{C_3}{H_5}{(OH)_3} + Cu{(OH)_3}\xrightarrow{{}}{({C_3}{H_5}{(OH)_2}O)_2}Cu + 2{H_2}O\) Các chất còn lại cho tác dụng với NaOH có pha phenolphtalein, chất nào làm nhạt màu dung dịch này là phenol. \({C_6}{H_5}OH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\) 2 chất còn lại cho tác dụng với Na, chất nào tạo ra khí không màu là etanol, không có hiện tượng gì là benzen. \(2{C_2}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\) Câu 3: Gọi công thức của $2$ ancol là \(ROH\) \(2ROH + 2Na\xrightarrow{{}}2RONa + {H_2}\) BTKL: \({m_{ROH}} + {m_{Na}} = {m_{muối}} + {m_{{H_2}}} \to {m_{{H_2}}} = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15{\text{ mol}}\) \( \to {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15.2 = 0,3{\text{mol}} \to \overline {{M_{ancol}}} = \dfrac{{15,6}}{{0,3}} = 52 < 56\) (ancol không no bé nhất có phân tử khối là 56) Do vậy $2$ ancol no Vì $46 <50 <60$ nên $2$ ancol lần lượt là \({C_2}{H_5}OH;{C_3}{H_7}OH\)
Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O. Các câu hỏi tương tự C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O. Các câu hỏi tương tự Đáp án C Có 4 CTCT thỏa mãn là CH3-CH2-CH2-CH2Cl, CH3-CH2-CH[Cl]-CH3, [CH3]2CH-CH2Cl, [CH3]3C-Cl CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀVới giải bài 1 trang 195 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem: Giải Hóa 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol Video Giải Bài 1 trang 195 Hóa học 11 Bài 1 trang 195 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O. Lời giải: Các dẫn xuất halogen có công thức C4H9Cl: CH3– CH2– CH2– CH2Cl: 1 – clobutan CH3– CH2– CHCl – CH3: 2 – clobutan Các ancol mạch hở có công thức C4H8O: CH2 = CH – CH2 – CH2 – OH: but – 3 – en – 1 – ol CH3 – CH = CH – CH2 – OH: but – 2 – en – 1 – ol CH2 = C[CH3] – CH2 – OH: 2 – metylprop – 2 – en – 1 – ol Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác: Bài 2 trang 195 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH, đun nóng... Bài 3 trang 195 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng [nếu xảy ra] giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau... Bài 4 trang 195 Hóa 11: Ghi Đ [đúng] hoặc S [sai] vào ô vuông cạnh các câu sau... Bài 5 trang 195 Hóa 11: Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học... Bài 6 trang 195 Hóa 11: Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri [dư] thu được 3,36 lít khí hiđro ở đktc... Bài 7 trang 195 Hóa 11: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất... Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề c4h9 đọc là gì hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp:
2. Số gốc hiđrocacbon khác nhau có cùng công thức dạng C4H9
3. C4h9 đọc là gì - Marketing Blog
4. Viết các đồng phân của C4H9Cl và đọc tên câu hỏi 262903
5. Tôi Yêu Hóa Học - TÊN MỘT SỐ GỐC VÀ HỢP CHẤT CẦN ...
6. Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen hay, chi tiết
7. Viết CTCT và gọi tên: C5H8; C4H9OH - Bài tập Hóa học Lớp 11
8. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen ... - Hoc24
9. Cau 5 Việt các đồng phân và gọi tên... | Xem lời giải tại QANDA
10. CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN - Nhân Trí Toàn Mỹ
11. CHẤT HỮU CƠ 1.1.1. Đặc điểm và sự phát triển c - Khoa Dược
12. Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H9N là - VnDoc ...
13. Butan-1-ol – Wikipedia tiếng Việt
14. CTCT sau CH2=CH–COOC2H5 là tên là: - HOC247
15. Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ - SlideShare
16. Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no
17. Lý thuyết + bài tập amin – amino axit – protein file word - 123doc
18. Bài tập dẫn xuất halogen của hidrocacbon giải chi tiết - 123doc
19. Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N
Video liên quan |