Có bao nhiêu vị trí tương đối của 2 mặt phẳng

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CxHyOz. Khối lượng phân tử của X là 60 đvC. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X ?

  • Tỉ lệ % khối lượng của cacbon và hiđro trong hiđrocacbon X là 92,3 : 7,7. Khối lượng phân tử của X lớn gấp 1,3 lần khối lượng của axit axetic. CTPT của X là :   

  • Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123 và khối lượng của C, H, O, N trong phân tử tỉ lệ với nhau theo thứ tự là 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là :

  • Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là :

  • Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y [C, H, O] bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là : 

  • Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là : 

  • Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X [đktc] nặng 1,38 gam. CTPT của X là :

  • Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca[OH]2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MA < 100. CTPT của A là : 

    Bài viết Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.

    Bài giảng: Các dạng bài về vị trí tương đối của hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

    A. Phương pháp giải

    Cho đường thẳng d đi qua M_0 [x_0,y_0,z_0 ] và có vectơ chỉ phương , cho mặt phẳng [P] có phương trình tổng quát là: Ax + By + Cz + D = 0

    Gọi là vectơ pháp tuyến của [P]. Để xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng [P] ta có cách sau:

    Cách 1:

    Xét tích vô hướng n→.u→ và thay tọa độ điểm M_0 vào phương trình của [P] để kiểm tra, ta có các trường hợp sau:

    - n→.u→ ≠ 0⇔d cắt [P]

    -n→=ku→⇔d vuông góc với [P]

    Cách 2:

    Viết phương trình tham số của đường thẳng d:

    Thay x, y, z ở phương trình tham số trên vào phương trình tổng quát của mặt phẳng [P]: Ax + By + Cz + D = 0 ta được:

    A[x0+ta]+B[y0+tb]+C[z0+tc] +D=0 hay mt+n=0 [1]

    Xét số nghiệm t của phương trình [1] ta có các trường hợp sau:

    - [1] vô nghiệm ⇔d song song với [P]

    - [1] có một nghiệm t = t_0 ⇔d cắt [P] tại điểm M0[x0+t0a;y0+t0b;z0+t0c]

    - [1] có vô số nghiệm ⇔d nằm trong [P]

    - [A; B; C] = k [a; b; c] ⇔d vuông góc với [P]

    B. Ví dụ minh họa

    Ví dụ: 1

    Xét vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng sau: [P]: x + y + z + 2 = 0

    A. Cắt nhau

    B. [P] chứa d

    C. Song song

    D. Vuông góc

    Lời giải:

    Đường thẳng d đi qua M_0[1; 2; 3] và có vectơ chỉ phương

    Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến là:

    Ta có: n→.u→=2+4+1=7 ≠ 0.

    Vậy d cắt [P].

    Chọn A.

    Ví dụ: 2

    Xét vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng [P]: x+ 2z – 7 = 0?

    A. Cắt nhau

    B. song song

    C. [P] chứa d

    D.Vuông góc

    Lời giải:

    + đường thẳng d đíqua điểm A[ 1; 0; -1] và có vecto chỉ phương

    + Mặt phẳng [ P] có vecto pháp tuyến

    => n→.u→ = 2. 1+ 0.1- 1.2= 0 và điểm A không thuộc mặt phẳng [P]

    => đường thẳng d song song với mặt phẳng [P]

    Chọn B.

    Ví dụ: 3

    Cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: x + 2y + z – 1 = 0. Tìm mệnh đề đúng ?

    A. d cắt [P] tại điểm có hoành độ 7/3

    B.d cắt [P] tại điểm có tung độ [-2]/3

    C. d và [P] không có điểm chung .

    D. Tất cả sai.

    Lời giải:

    Phương trình tham số của d là:

    Thay x, y, z vào phương trình tổng quát của [P] ta có:

    [1+ 2t] + 2 [-1+t] + [-t] – 1 = 0 [1]

    ⇔ 3t = 2 nên t = 2/3

    Phương trình [1] có 1 nghiệm t = 2/3. Vậy d cắt [P] tại điểm:

    Chọn A.

    Ví dụ: 4

    Xét vị trí tương đối của đường thẳng d với mặt phẳng [P] biết và [P]: x + z + 5 = 0?

    A. Cắt nhau

    B. [P] chứa d

    C. Vuông góc

    D. Song song

    Lời giải:

    Thay x, y, z trong phương trình tham số của đường thẳng d vào phương trình tổng quát của mặt phẳng [P] ta được:

    [ 2-t] + [2+t] + 5 = 0 ⇔ 0t + 9 = 0 ⇔ 0.t= -9

    => Phương trình vô nghiệm .

    Vậy d // [P].

    Ví dụ: 5

    Xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng [P]: x + y + z – 6 = 0

    A. [P] chứa d

    B. Cắt nhau

    C. Song song

    D. Vuông góc

    Lời giải:

    Thay x, y, z trong phương trình tham số của đường thẳng d vào phương trình tổng quát của mặt phẳng [P] ta được:

    [3-t] + [2-t] + [1+2t] – 6 = 0 hay 0t = 0

    Phương trình luôn thỏa mãn với mọi t.

    Vậy [P] chứa d.

    Chọn A.

    Ví dụ: 6

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng [P]: x- 2y+ 3z – 4= 0 và đường thẳng . Với giá trị nào của m thì giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng [P] thuộc mặt phẳng [Oyz] .

    A. m= 2

    B. m= -1

    C.m= 1

    D.m= 3

    Lời giải:

    Ta có: d∩[P]=A[ x; y; z] .

    A thuộc mặt phẳng [Oyz] nên x= 0 => A[ 0; y;z]

    Lại có; A thuộc [ P] nên: 0- 2y+ 3z- 4= 0 ⇔

    Chọn A.

    Ví dụ: 7

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng [P]: 2x+ my – 3z + m- 2= 0 và đường thẳng . Với giá trị nào của m thì d cắt [P]

    A.

    B. m= 1

    C.

    D.

    Lời giải:

    Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    Đường thẳng d có vecto chỉ phương

    Đường thẳng d cắt [P] ⇔ n→.u→ ≠ 0 ⇔ 2.4+ m.[-1]– 3.3 ≠ 0 hay -m-1 ≠ 0 nên m ≠ -1

    Chọn D

    Ví dụ: 8

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: m2x- 2my + [6-3m]z- 5= 0. Tìm m để d// [P]

    A.

    B.

    C.

    D.

    Lời giải:

    Ta có đường thẳng d đi qua M[ 2; -3; 1] và có vecto chỉ phương

    Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    Để d song song với [P] thì m2x- 2my + [6-3m]z- 5= 0.

    Chọn A.

    Ví dụ: 9

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: 2x+ y- z+ 3= 0. Xác định giá trị của m;n sao cho [P] chứa d?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Lời giải:

    + Đường thẳng d đi qua A[ 2; n; 1] và có vecto chỉ phương

    + Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    + Để mặt phẳng [P] chứa d khi và chỉ khi:

    Chọn A.

    C. Bài tập vận dụng

    Câu 1:

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng [P]: 3x- 3y + 2z- 5= 0 và đường thẳng . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. d //[P]

    B. d ⊂ [P]

    C. d cắt [P].

    D. d ⊥ [P] .

    Lời giải:

    Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    Ta có

    Chọn đáp án A.

    Câu 2:

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng [P]: x+y+ z- 4= 0 và đường thẳng . Số giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng [P] là:

    A. Vô số.

    B.1.

    C. Không có.

    D. 2.

    Lời giải:

    Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    đi qua A[ 1; 1; 2] có vecto chỉ phương

    => n→.u→ = 1.1 + 1.2+ 1.[-3] = 0 và điểm A thuộc [P] [ vì 1+ 1+ 2- 4= 0]

    => Mặt phẳng [P] chứa d nên chúng có vô số điểm chung.

    Chọn A.

    Câu 3:

    Cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: mx- 4y+ 2z – 2= 0. Tìm giá trị của m để đường thẳng d nằm trên mặt phẳng [P]

    A.m= 10

    B. m= 9

    C. m= -8

    D. m= 8

    Lời giải:

    Đường thẳng d đi qua A[0; -1; -1] và nhận vecto làm vecto chỉ phương

    Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    Để đường thẳng d nằm trên mặt phẳng [P] khi và chỉ khi:

    Chọn D.

    Câu 4:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: 2x+ 2y – z- 5= 0. Khi đó d cắt [P] tại điểm I[a; b;c]. Tìm giá trị M= a+ b+ c?

    A.M= 2

    B. M= -2

    C. M= -4

    D. M=4

    Lời giải:

    Phương trình đường thẳng d dạng tham số:

    Tọa độ giao điểm I của d và mặt phẳng [P] là nghiệm của hệ:

    Thay [ 1]; [2]; [3] vào [4] ta được:

    2[ 1+ t] + 2t – [ -1+ 2t] – 5= 0

    ⇔ 2+ 2t+ 2t + 1- 2t – 5= 0

    ⇔ 2t – 2= 0 nên t= 1

    => Tọa độ I[ 2; 1; 1]

    Suy ra M= a+ b+ c= 2+ 1+ 1= 4.

    Chọn D.

    Câu 5:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: x+ y- z+ 1= 0. Xác định giá trị của m;n sao cho [P] song song d?

    A.m= - 4;n= -6.

    B. m= 4;n ≠ 2.

    C.m= 2;n∈R

    D.m∈R;n= -3.

    Lời giải:

    + Đường thẳng d đi qua A[ 0; 1; n] và có vecto chỉ phương .

    + Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    + Để mặt phẳng [P] song song d khi và chỉ khi:

    Chọn B.

    Câu 6:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: x- 2y- mz = 0. Tìm m để đường thẳng d cắt mặt phẳng [P]?

    A. m= - 2

    B. m ≠ -2

    C. m ≠ 1

    D. m= 1

    Lời giải:

    + Giao điểm nếu có của đường thẳng d và mặt phẳng [P] là nghiệm hệ phương trình

    Thay[1] ; [ 2] ; [3] vào [4] ta được:

    - 1+ 2t- 2.2- m.2t= 0 ⇔ - 5+ 2t- 2mt= 0

    ⇔ 2t – 2mt= 5 ⇔ [ 2- 2m] t= 5 [ *]

    +Nếu m= 1 thì [*] trở thành: 0t= 5 vô lí

    => Khi đó đường thẳng d song song mp [P]. [ loại]

    + Nếu m ≠ 1 từ [*]=>

    => Đường thẳng cắt mặt phẳng.

    Vậy để đường thẳng cắt mặt phẳng [P] thì m ≠ 1

    Chọn C.

    Câu 7:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng ; cho ba điểm A[ 1; 0;0]; B[ 0; 2; 0] và C[0; 0; 1]. Xác định giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng [ABC]?

    A.[1; 2;1]

    B. [ -1; 0;2]

    C. [ 0; 0; 1]

    D. Đáp án khác

    Lời giải:

    + Phương trình mặt phẳng [ABC]:

    Phương trình tham số của đường thẳng d:

    Thay [ 1] vào [*] ta được:

    2.[-t] + [ - 2+ 2t] + 2[ 1+ t]- 2= 0

    ⇔ - 2t – 2+ 2t+ 2+ 2t- 2= 0

    ⇔ 2t – 2= 0 ⇔ t= 1

    => x= - 1; y= 0; z= 2

    Vậy đường thẳng d cắt mặt phẳng [ABC] tại điểm M[-1; 0; 2]

    Chọn B.

    Câu 8:

    Cho đường thẳng và mặt phẳng [P]: x+ 2y- 3z+ 6= 0. Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng [P]?

    A. Cắt nhau

    B. Song song

    C. Vuông góc

    D. Chưa kết luận được

    Lời giải:

    + Đường thẳng d đi qua A[m;0; n] và có vecto chỉ phương

    + Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến

    + Ta có: u→.n→= - 1.1+ 2.2+ 2.[-3] = -3 ≠ 0 với mọi m và n

    => Đường thẳng d luôn cắt mặt phẳng [P] với mọi giá trị của m và n.

    Chọn A.

    Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

    Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

    Săn SALE shopee tháng 9:

    CHỈ TỪ 250K 1 BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, ĐỀ THI, KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

    Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

  • Chủ Đề