Giải môn Tiếng Việt lớp 4
Giải Tiếng Việt 4 tập 1 VNEN
Giải Tiếng Việt 4 tập 2 VNEN
Bài Làm:
Nghĩa/ thành ngữ tục ngữ | Chơi với lửa | Ở chọn nơi, chơi chọn bạn | Chơi diều đưt dây | Chơi dao có ngày đứt tay |
Làm một việc nguy hiêm | x | |||
Mất trắng tay | x | |||
Liều lĩnh ắt gặp phải tai họa | x | |||
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống | x |
chơi với lửa có nghĩa là : ở chọn nơi , chơi chọn bạn có nghĩa là : chơi diều đứt dây có nghĩa là :
Các câu hỏi tương tự
Câu 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước những câu tục ngữ khuyên người ta phải có ý chí, nghị lực:A. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. B. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.C. Thất bại là mẹ của thành công. D.Thua keo này ta bày keo khác.Câu 10. Gạch dưới những từ KHÔNG phải là tính từ trong mỗi nhóm từ sau:A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.
Bài 1. Xếp các từ sau thành hai nhóm:du lịch,du học,du kích,du canh,du cư,du khách,du kí,du ngoạn, du mục,du xuân.
a.tiếng du nghĩa là "đi chơi"
b. tiếng du nghĩa là"ko cố định"
Bài 2.Xác định từ loại của từ "anh hùng" trong hai câu sau:
a.Con mới chính là người anh hùng thực sự,con trai ạ!
b. Con đã có một hành động thật anh hùng,con trai ạ!
Những câu hỏi liên quan
Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn :
a] Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.
M: Em sẽ nói vói bạn : “Ở chọn nơi,chơi chọn bạn”. Cậu nên .....
b] Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.
Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu :
Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu
Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi ? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1. Hãy đọc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao sau :
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Buôn có bạn, bán có phường.
-Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
- Thuận vợ thuận chồng bể Đông tát cạn,
Thuận bè thuận bạn, tát cạn bể Đông.
2. Trả lời các câu hỏi sau
a. Những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên đây muốn nói điều gì về tình bạn ?
b. Theo em, thế nào là 1 người bạn tốt ?
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 3
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10B: Ôn tập 2
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 1
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9C: Nói lên mong muốn của mình
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9B: Hãy biết ước mơ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9A: Những điều em ước mơ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8B: Ước mơ giản dị
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7C: Bạn ước mơ điều gì?
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7B: Thế giới ước mơ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6C: Trung thực - Tự trọng
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6B: Không nên nói dối
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5C: Ở hiền gặp lành
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5A: Làm người trùng thực, dũng cảm
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4C: Người con hiếu thảo
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4B: Con người Việt Nam
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4A: Làm người chính trực
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3C: Nhân hậu - đoàn kết
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3B: Cho và nhận
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3A: Thông cảm và sẻ chia
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2A: Bênh vực kẻ yếu
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1C: Làm người nhân ái
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1B: Thương người, người thương
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1A: Thương người như thể thương thân