Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là
Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
[1,5 điểm] Hoà tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100 gam nước [dư], sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 [đktc].
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b.Tính giá trị của V.
c. Xác định nồng độ phần trăm [C%] của NaOH thu được sau phản ứng.
6 trả lời
Caco3+h2co3 [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
HCL+fe3O4 [Hóa học - Lớp 10]
1 trả lời
Viết phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Tính [Hóa học - Lớp 4]
5 trả lời
Đốt hoàn toàn 8,8g hợp chất hữu cơ A [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Giải thích:
nNa = 23: 23 = 1 [mol]
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
1 →1 → 0,5
mdd sau = mNa + mH2O – mH2 = 23 + 100- 0,5.2 = 122g
Đáp án C
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
cho 4,6 gam Na vào 100 gam H2O , thu được m gam dung dịch và một chất khí thoát ra . giá trị của m là
A, 104.6 gam
B, 80 gam
C,104,4 gam
D,79,8 gam
Các câu hỏi tương tự
Cho 2,3 gam Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
Các câu hỏi tương tự
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Cân lấy 10,6 gam Na 2 CO 3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na 2 CO 3 tan hết, ta được dung dịch Na 2 CO 3 . Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.