Chất lượng giấc ngủ và THÓI QUEN sinh hoạt của sinh viên TRƯỜNG Đại học Y khoa PHẠM NGỌC THẠCH

Chất lượng giấc ngủ và yếu tố liên quan của sinh viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.28 MB, 78 trang ]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y TẾ CƠNG CỘNG


NGUYỄN NGỌC SƠN

CHẤT LƢỢNG GIẤC NGỦ VÀ
YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN
NGÀNH BÁC SĨ RĂNG HÀM MẶT
ĐẠI HỌC Y DƢỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2019

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHỊNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y TẾ CƠNG CỘNG


NGUYỄN NGỌC SƠN



CHẤT LƢỢNG GIẤC NGỦ VÀ
YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN
NGÀNH BÁC SĨ RĂNG HÀM MẶT
ĐẠI HỌC Y DƢỢC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2019

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHÒNG
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Phạm Thị Vân Phƣơng

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan số liệu trong khóa luận này là đƣợc ghi nhận, nhập liệu và phân
tích một cách trung thực. Khóa luận khơng có bất kì số liệu, văn bản, tài liệu nào đã
đƣợc Đại Học Y Dƣợc Thành Phố Hồ Chí Minh hay trƣờng đại học khác chấp nhận
để cấp bằng đại học, sau đại học. Khóa luận cũng khơng có số liệu, văn bản, tài liệu
đã đƣợc công bố trừ khi đã đƣợc công khai thừa nhận.
Đề cƣơng nghiên cứu đã đƣợc chấp thuận về mặt y đức trong nghiên cứu từ Hội
đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học số
Ngƣời hƣớng dẫn

kí ngày………./……/……..”
Sinh viên

NGUYỄN NGỌC SƠN



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN......................................................................... 5
1.1 Tổng quan về chất ngủ ...................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm giấc ngủ ..................................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của giấc ngủ .................................................................................... 5
1.1.3 Ảnh hƣởng của CLGN kém ........................................................................ 5
1.1.4 Các giai đoạn của giấc ngủ ......................................................................... 6
1.2 Chất lƣợng giấc ngủ .......................................................................................... 7
1.2.1 Khái niệm chất lƣợng giấc ngủ ................................................................... 7
1.2.2 Thời lƣợng ngủ khuyến cáo ........................................................................ 7
1.2.3 Thang đo chất lƣợng giấc ngủ PSQI [The Pittsburgh Sleep Quality Index]
............................................................................................................................. 7
1.3 Các nghiên cứu về chất lƣợng giấc ngủ và các yếu tố liên quan ...................... 8
1.3.1 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và giới tính .................................... 8
1.3.2 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và năm học .................................... 9
1.3.3 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và kết quả học tập. ........................ 9
1.3.4 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và hút thuốc lá............................. 10
1.3.5 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và hoạt động thể lực.................... 10
1.3.6 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và uống rƣợu bia ......................... 10
1.3.7 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và đồ uống chứa cafein ............... 11
1.3.8 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và sử dụng điện thoại di động ..... 11
1.3.9 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và đặc điểm nơi ngủ, nơi ở ......... 11
1.3.10 Sự liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và các yếu tố áp lực. ................. 12
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ................................................. 13
2.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 13
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 13
2.3 Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 13
2.3.1 Dân số mục tiêu ........................................................................................ 13


2.3.2 Dân số chọn mẫu ...................................................................................... 13
2.3.3 Cỡ mẫu ...................................................................................................... 13
2.3.4 Kỹ thuật chọn mẫu .................................................................................... 13


2.3.5 Tiêu chí đƣa vào, tiêu chí loại ra .............................................................. 14
2.3.6 Kiểm soát sai lệch chọn lựa ...................................................................... 14
2.4 Xử lý dữ kiện ................................................................................................... 14
2.4.1 Liệt kê và định nghĩa biến số .................................................................... 14
2.5 Thu thập dữ kiện ............................................................................................. 23
2.5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ kiện .................................................................. 23
2.5.2 Công cụ thu thập dữ kiện .......................................................................... 23
2.5.3 Kiểm soát sai lệch thơng tin...................................................................... 24
2.6 Phân tích dữ kiện ............................................................................................. 24
2.6.1 Số thống kê mô tả ..................................................................................... 24
2.6.2 Số thống kê phân tích ............................................................................... 24
2.6.3 Kiểm sốt yếu tố gây nhiễu ...................................................................... 25
2.7 Nghiên cứu thử ................................................................................................ 25
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ .......................................................................................... 26
3.1 Đặc tính mẫu nghiên cứu ................................................................................ 26
3.1.1 Đặc điểm dân số xã hội ............................................................................. 26
3.1.2 Các yếu tố thói quen của mẫu nghiên cứu ................................................ 27
3.1.3 Đặc điểm môi trƣờng ngủ, áp lực học tập, xã hội của sinh viên .............. 29
3.2 Chất lƣợng giấc ngủ của đối tƣợng nghiên cứu trong một tháng vừa qua ...... 31
3.3 Mối liên quan giữa CLGN với các đặc điểm cá nhân ..................................... 34
3.4 Mối liên quan giữa CLGN với thói quen ........................................................ 35
3.5 Mối liên quan giữa CLGN với các đặc điểm về nơi ngủ và các yếu tố về áp
lực .......................................................................................................................... 39
3.6 Các yếu tố liên quan đến chất lƣợng giấc ngủ hiệu chỉnh theo mơ hình hồi quy
đa biến ................................................................................................................... 42


CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ....................................................................................... 43
4.1 Đặc tính mẫu ................................................................................................... 43
4.1.1 Đặc tính dân số xã hội. ............................................................................. 43
4.1.2 Các thói quen sinh hoạt............................................................................. 43
4.1.3 Đặc điểm mơi trƣờng ngủ và áp lực ......................................................... 46
4.2 Chất lƣợng giấc ngủ của sinh viên trong một tháng vừa qua .......................... 47
4.2.1 Thời lƣợng ngủ ......................................................................................... 47
4.2.2 Giai đoạn đi vào giấc ngủ ......................................................................... 48


4.2.3 Hiệu quả giấc ngủ theo thói quen ............................................................. 48
4.2.4 Các rối loạn giấc ngủ ................................................................................ 48
4.2.5 Dùng thuốc ngủ......................................................................................... 48
4.2.6 Rối loạn chức năng hoạt động ban ngày ................................................... 49
4.2.7 Chất lƣợng giấc ngủ theo cảm quan ......................................................... 49
4.2.8 Đánh giá chất lƣợng giấc ngủ ................................................................... 49
4.3 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với đặc điểm dân số xã hội ............. 50
4.3.1 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với năm học .............................. 50
4.4 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với thói quen sinh hoạt.................... 50
4.4.1 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với tần suất tập thể dục ............. 50
4.4.2 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với thức giấc nữa đêm vì ĐTDĐ
........................................................................................................................... 50
4.5 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với áp lực học tập, xã hội và đặc điểm
nơi ngủ ................................................................................................................... 51
4.5.1 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với áp lực xã hội ....................... 51
4.5.2 Những yếu tố khác liên quan đến CLGN ................................................. 51
4.6 Điểm mạnh và điểm hạn chế của đề tài........................................................... 53
4.6.1 Điểm mạnh ................................................................................................ 53
4.6.2 Điểm hạn chế ............................................................................................ 53
4.6.3 Tính mới.................................................................................................... 53


4.6.4 Tính ứng dụng ........................................................................................... 53
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 54
ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thời lƣợng ngủ theo khuyến cáo ................................................................ 7
Bảng 1.2 Thành phần của thang đo PSQI................................................................... 8
Bảng 2.1 Số lƣợng mẫu cần lấy ở mỗi lớp ............................................................... 14
Bảng 2.2 Các yếu tố về đặc điểm nơi ngủ ................................................................ 19
Bảng 2.3 Định nghĩa các biến số về áp lực học tập và áp lực tâm lí xã hội ............. 20
Bảng 2.4 Điểm các thành phần của thang đo PSQI.................................................. 21
Bảng 3.1 Đặc điểm dân số xã hội của sinh viên [n=372] ......................................... 26
Bảng 3.2 Thói quen hút thuốc lá của sinh viên [n=372] .......................................... 27
Bảng 3.3 Thói quen sử dụng điện thoại di động của sinh viên [n=372] .................. 28
Bảng 3.4 Đặc điểm môi trƣờng ngủ của sinh viên [n=372] ..................................... 29
Bảng 3.5 Các thành phần về áp lực học tập của sinh viên [n=372] ......................... 30
Bảng 3.6 Các thành phần về áp lực tâm lí xã hội của sinh viên [n=372] ................. 30
Bảng 3.7 Thời lƣợng ngủ, giai đoạn đi vào giấc ngủ, hiệu quả giấc ngủ theo thói
quen và sử dụng thuốc ngủ trong một tháng vừa qua của sinh viên [n=372] .......... 31
Bảng 3.8 Rối loạn chức năng hoạt động ban ngày trong một tháng vừa qua của sinh
viên [n=372] ............................................................................................................. 32
Bảng 3.9 Các rối loạn giấc ngủ trong một tháng vừa qua ngủ sinh viên [n=372] .. 32
Bảng 3.10 Chất lƣợng giấc ngủ theo cảm giác chủ quan trong một tháng vừa qua
của sinh viên [n=372] ............................................................................................... 33
Bảng 3.11 Đánh giá chất lƣợng giấc ngủ trong một tháng vừa qua của sinh viên
[n=372] ..................................................................................................................... 33
Bảng 3.12 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với các đặc tính dân số xã hội


của sinh viên [n=372] ............................................................................................... 34
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với các đặc tính về thói quen hút
thuốc lá, uống rƣợu bia, tập thể dục của sinh viên [n=372] ..................................... 35
Bảng 3.14Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với các đặc tính về thói quen sử
dụng nƣớc tăng lực, cà phê, trà, nƣớc ngọt của sinh viên [n=372] .......................... 36
Bảng 3.15 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với các đặc tính về thói quen sử
dụng điện thoại di động của đối tƣợng nghiên cứu [n=372] .................................... 37


Bảng 3.16 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với các đặc tính về nơi ngủ của
sinh viên [n=372] ...................................................................................................... 39
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ với các đặc tính về áp lực của
sinh viên [n=372] ...................................................................................................... 41
Bảng 3.18 Các yếu tố liên quan đến chất lƣợng giấc ngủ hiệu chỉnh theo mơ hình
hồi quy đa biến ......................................................................................................... 42


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh
AAP
American Academy of Pediatrics
AASM
American Academy of Sleep
Medicine
CDC
Centers for Disease Control
Prevention
CLGN
ĐTDĐ
NREM


Non Rapid Eye Movement
PR
Prevelance Ratio
PSQI
Pittsburgh Sleep Quality Index
REM
SAS
TP

Rapid Eye Movement
Smartphone Additicion Scale
-

Tiếng Việt
Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ
Viện Y học Giấc ngủ Hoa Kỳ
Trung tâm kiểm sốt và phịng
ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ
Chất lƣợng giấc ngủ
Điện thoại di động
Cử động mắt không nhanh
Tỷ số tỉ lệ hiện mắc
Chỉ số chất lƣợng giấc ngủ
Pittsburgh
Cử động mắt nhanh
Thang đo nghiện smartphone
Thành phố


TĨM TẮT


Đặt vấn đề: Giấc ngủ đóng vai trị quan trọng để duy trì trạng thái khỏe mạnh về
thể chất, tinh thần cho con ngƣời. Sinh viên ngành Y với lịch học tập, thi cử dày đặc
họ sẽ có ít thời gian để ngủ, từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng giấc ngủ.
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ chất lƣợng giấc ngủ kém và yếu tố liên quan của sinh viên
ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
Phƣơng pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả 372 sinh viên
ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh năm học 2018-2019.
Kết quả: tỉ lệ sinh viên có chất lƣợng giấc ngủ kém theo thang đo PSQI là 47,6%.
Có mối liên quan giữa chất lƣợng giấc ngủ và các yếu tố nhƣ năm học, tần suất tập
thể dục, thể thao, bị thức giấc giữa đêm vì điện thoại di động và áp lực xã hội.
Kết luận: sinh viên cần thƣờng xuyên luyện tập thể dục, thể thao, tắt điện thoại di
động trƣớc khi đi ngủ và sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi hợp lí để có giấc ngủ
tốt. Nhà trƣờng sắp xếp lịch học, lịch thi hợp lí.
Từ khóa: Chất lƣợng giấc ngủ.


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động ngủ mặc dù chiếm đến một phần ba cuộc đời của mỗi ngƣời,
nhƣng sự hiểu biết về giấc ngủ và chức năng của nó vẫn cịn hạn chế. Dù rằng chức
năng của giấc ngủ vẫn chƣa đƣợc làm rõ hoàn toàn nhƣng ngủ vẫn là một nhu cầu
cơ bản và cần thiết đối với tất cả các động vật sống cấp cao bao gồm cả con ngƣời,
cũng nhƣ sự thiếu vắng của hoạt động này có thể gây ra những hậu quả sinh lí
nghiêm trọng đối với con ngƣời [26]. Ngủ là khoảng thời gian cần thiết cho cơ thể
tái tạo, hồi phục sau một ngày hoạt động vất vả, tích lũy và dự trữ năng lƣợng cần
thiết cho sự phát triển của cơ thể. Ngủ đủ giấc và sau khi ngủ dậy khơng có cảm
giác mệt mỏi, uể oải, cơ thể cảm thấy tỉnh táo khỏe mạnh là một giấc ngủ đạt chất
lƣợng [7]. Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển bùng nổ của công nghệ kĩ
thuật, điện thoại di động, internet, các chƣơng trình giải trí, các thói quen, áp lực
học tập, công việc, các mối quan hệ xã hội và các hoạt động sống hàng ngày khác


đã ảnh hƣởng không nhỏ tới với việc duy trì một giấc ngủ ngon đạt chất lƣợng của
mỗi ngƣời. Theo các báo cáo gần đây, có tới 45% dân số thế giới gặp các vấn đề về
giấc ngủ mỗi năm. Theo trung tâm kiểm soát và phịng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ
[CDC] có tới 1/3 ngƣời trƣởng thành của Mỹ không ngủ đủ giấc [24]. Một nghiên
cứu tại Đức trên 9284 ngƣời trƣởng thành có độ tuổi từ 18-80 về rối loạn giấc ngủ
cho thấy tỉ lệ CLGN kém [PSQI>5] là 36% [37]. Tại Việt Nam theo báo cáo từ
nghiên cứu khảo sát hơn 800 ngƣời độ tuổi từ 18-65 của Bệnh viện tâm thần thành
phố [TP] Hồ Chí Minh năm 2012 cho thấy có 18,3% những ngƣời đƣợc khảo sát bị
mất ngủ [7].
Tác hại của tình trạng thiếu ngủ thƣờng xuyên gây ra sự mệt mỏi, trì trệ,
thiếu tập trung trong cơng việc, khiến chúng ta dễ mắc các sai sót, gây ra các vấn đề
về an toàn trong lao động, sinh hoạt hàng ngày. Thiếu ngủ còn làm gia tăng các vấn
đề về sức khỏe dẫn đến các bệnh mãn tính hiện nay nhƣ đái tháo đƣờng tuýp 2,
bệnh tim, béo phì làm giảm khả năng lao động sản xuất, ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến các khía cạnh khác trong cuộc sống con ngƣời [24]. Rối loạn giấc ngủ cịn có
thể gây ra các vấn đề về trầm cảm cũng nhƣ làm tăng thêm hành vi tự sát ở bệnh
nhân trầm cảm [16], [34].


2
Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy việc rối loạn giấc ngủ xảy ra nhiều hơn
ở sinh viên đại học nói chung [39], [45], [58], [60]. Riêng với sinh viên ngành y thì
áp lực dành cho họ cịn lớn hơn bởi những yêu cầu khắt khe về chuyên môn và học
thuật. Với khối lƣợng kiến thức khổng lồ của các chƣơng trình giảng dạy Y khoa,
các kì thi thƣờng xuyên, thời gian thực hành lâm sàng, trực gác rất nặng nề. Một
nghiên cứu năm 2012 tại Đại học y King Saud báo cáo rằng có 36,6% sinh viên
tham gia có thói quen ngủ bất thƣờng [14]. Nghiên cứu năm 2014 tại đại học Y
khoa Pakistan có tới 77% sinh viên có CLGN kém [61]. Điều này dẫn đến những hệ
lụy ảnh hƣởng đến kết quả học tập, sức khỏe và những sai sót trong việc sinh hoạt
hàng ngày [16], [34], [44].


Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh đƣợc thành lập năm 1947 với sứ mạng là
đào tạo ra nguồn nhân lực y tế chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao
sức khỏe nhân dân. Trong một số nghiên cứu đƣợc thực hiện trên sinh viên khoa Y
tế công cộng Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh từ năm 2015 đến năm 2017 chỉ ra
rằng tỉ lệ sinh viên có CLGN kém dao động từ 44%-59% [1], [6],[8],[9].
Ngành Răng Hàm Mặt là một trong những ngành có điểm chuẩn đầu vào và
những yêu cầu khắt khe về điểm số, kết quả học tập khác của trƣờng Đại học Y
Dƣợc TP. Hồ Chí Minh. Cũng nhƣ các ngành đào tạo bác sĩ khác, sinh viên ngành
bác sĩ Răng Hàm Mặt phải đối mặt những đòi hỏi về kiến thức chuyên môn, áp lực
học tập, thi cử cũng nhƣ những áp lực xã hội khiến họ có những hành vi làm ảnh
hƣởng đến CLGN.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tơi thực hiện đề tài “chất lƣợng giấc ngủ
và yếu tố liên quan của sinh viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt tại Đại học Y dƣợc
TP. Hồ Chí Minh” để đánh giá đƣợc CLGN và các yếu tố liên quan của sinh viên
nơi đây. Những kết quả có đƣợc từ nghiên cứu sẽ giúp đƣa ra những đề xuất, kiến
nghị phù hợp góp phần cải thiện tình trạng CLGN, mang lại cho sinh viên một sức
khỏe tốt, từ đó có thể tập trung, thối mái hơn trong công việc học tập, cũng nhƣ
những sinh hoạt trong cuộc sống.


3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ CLGN kém ở sinh viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc
thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 là bao nhiêu?
Có hay không mối liên quan giữa các yếu tố đặc điểm dân số xã hội, thói
quen sinh hoạt [hút thuốc lá, tập thể dục, thể thao, uống rƣợu bia, sử dụng thức uống
chứa caffein, sử dụng điện thoại di động, áp lực học tập, áp lực xã hội, đặc điểm về
nơi ngủ], áp lực học tập, xã hội và đặc điểm nơi ngủ đến chất lƣợng giấc ngủ ở sinh
viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc thành phố Hồ Chí Minh năm
2019 ?


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định tỉ lệ chất lƣợng giấc ngủ kém và các yếu tố liên quan đến chất lƣợng
giấc ngủ của sinh viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc thành phố Hồ
Chí Minh năm 2019.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định tỉ lệ chất lƣợng giấc ngủ kém của sinh viên ngành bác sĩ Răng
Hàm Mặt Đại học Y dƣợc thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
2. Xác định mối liên quan giữa các đặc điểm dân số xã hội [giới tính, tuổi, dân
tộc, năm học, kết quả học tập, nguồn thu nhập hàng tháng] với CLGN của sinh viên
ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh.
3. Xác định mối liên quan giữa yếu tố thói quen sinh hoạt [hút thuốc lá, tập thể
dục, thể thao, uống rƣợu bia, sử dụng ĐTDĐ, đồ uống có cafein] với chất lƣợng giấc
ngủ của sinh viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh.
4. Xác định mối liên quan giữa yếu tố áp lực học tập, xã hội và các đặc điểm
về nơi ngủ với chất lƣợng giấc ngủ của sinh viên ngành bác sĩ Răng Hàm Mặt Đại
học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh.


4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU

-

YẾU TỐ THÓI QUEN
Hút thuốc lá
Uống rƣợu bia
Tập thể dục thể thao
Sử dụng điện thoại di động


CHẤT LƢỢNG GIẤC NGỦ
[Sử dụng thang đo PSQI]
- Thời lƣợng giấc ngủ
- Giai đoạn đi vào giấc ngủ
- Hiệu quả giấc ngủ theo thói quen
- Các rối loạn giấc ngủ
- Rối loạn chức năng hoạt động ban ngày
- Chất lƣợng giấc ngủ theo cảm giác chủ
quan

ĐẶC ĐIỂM
CÁ NHÂN
- Tuổi
- Giới tính
- Dân tộc
- Năm học
- Học lực

ÁP LỰC, ĐẶC ĐIỂM
MÔI TRƢỜNG NGỦ
- Áp lực tâm lí xã hội
- Áp lực học tập
- Đặc điểm về nơi ngủ


5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN
1.1 Tổng quan về chất ngủ
1.1.1 Khái niệm giấc ngủ
Ngủ là một nhu cầu tự nhiên ở ngƣời để đảm bảo não bộ và các cơ quan trong cơ


thể đƣợc nghỉ ngơi, hồi phục năng lƣợng, khi ngủ cơ thể tiết ra những hormon quan
trọng giúp cho q trình chuyển hóa và tích lũy năng lƣợng cần thiết cho hoạt động
hằng ngày. Đây là một nhu cầu tất yếu giúp duy trì sự sống giống nhƣ là thức ăn và
nƣớc uống [7],[49]. Ngủ là một khối phức tạp bao gồm quá trình sinh lý và hành vi.
Về mặt sinh lý, giấc ngủ là một trạng thái tự nhiên của cơ thể nhằm đảm bảo cho
các tế bào thần kinh đƣợc nghỉ ngơi và phục hồi chức năng. Về mặt hành vi, giấc
ngủ là một trạng thái đảo ngƣợc của nhận thức, dần dần buông bỏ và không đáp ứng
với môi trƣờng xung quanh, đi kèm với giấc ngủ thƣờng điển hình với tƣ thế nằm
xuống, hành vi yên lặng và mắt nhắm lại. Trong trƣờng hợp bất thƣờng, các hành vi
khác nhƣ mộng du, nghiến răng, nói mớ hoặc các hoạt động thể chất khác có thể
xảy ra trong khi ngủ [22].
1.1.2 Vai trị của giấc ngủ
Giấc ngủ giữ một vai trò rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe, tái tạo năng
lƣợng và phục hồi sau một ngày làm việc. Những lợi ích mà giấc ngủ mang lại cho
sức khỏe con ngƣời đƣợc chỉ ra dƣới đây [2],[50]:
-

Duy trì sự cân bằng của các hormon trong cơ thể

-

Hỗ trợ cho sự tăng trƣởng và phát triển của cơ thể.

-

Đóng vai trị quan trọng trong tuổi dậy thì và khả năng sinh sản.

-

Thƣ giãn, phục hồi cơ bắp, giúp não bộ hoạt động tốt.



-

Ngủ đủ chất lƣợng và đúng thời điểm sẽ giúp các cá nhân hoạt động tốt trong
suốt cả ngày

1.1.3 Ảnh hƣởng của CLGN kém
Tình trạng CLGN kém làm cho con ngƣời suy giảm sự tập trung, chú ý, dễ xảy ra
những sai sót trong q trình lao động, sinh hoạt làm tăng nguy cơ chấn thƣơng, té
ngã, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt [24]. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra
mối liên quan giữa CLGN kém và các bệnh mãn tính, chất lƣợng cuộc sống. Một
nghiên cứu đoàn hệ tại Hà Lan [2011] báo cáo rằng những ngƣời có thời lƣợng ngủ


6
ngắn và CLGN kém có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn 63% và nguy cơ mắc
bệnh mạch vành cao hơn 79% so với những ngƣời có thời lƣợng ngủ bình thƣờng
và CLGN tốt [38]. Một nghiên cứu khác thực hiện tại Đài Bắc Trung Quốc [2017]
báo cáo rằng những ngƣời có hội chứng ngƣng thở khi ngủ làm tăng nguy cơ mắc
các biến cố tim mạch có hại bằng 1,95 lần so với những ngƣời không mắc hội
chứng ngƣng thở khi ngủ. Trong các biến cố tim mạch có hại phổ biến nhất là đột
quỵ, với rủi ro cao hơn 1,75 lần [KTC 95%: 1,37-2,20; giá trị p

Chủ Đề