Chất điện li là gì 12 ví dụ năm 2024

Câu1: Cho các chất có công thức sau: Cl2, H3PO4, Mg, HCLO, H2S, Ba[OH]2, SO2, glucozo [C6H12O6], NaOH, Fe2O3, Fe[OH]2. a] Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu, chất không điện li. b] Viết phương trình điện li các chất trên.

Bài 1: Cho dãy chất sau: CH3COOH, Ca[OH]2 , CH3COONa, NaOH, MgSO4 , HClO, HI, HBrO4 , KNO3 , NH4Cl, H2S, H3PO4 , HClO4 , HF, HCl- Những chất nào là chất điện li mạnh, những chất nào là chất điện li yếu? Viết cácphương trình phân li tương ứngBài 2: Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch sau:a, Ba[N03]2 0,1M b, HNO3 0,02M c, KOH 0,01M d, CaCl2 0,05 M e, H2SO4 0,02M f,...

Chúng ta đã từng được nghe nói về sự điện li của các chất trong tự nhiên. Vậy theo định nghĩa sự điện li là gì? Phân biệt chất điện li mạnh và chất điện li yếu như thế nào? Trong quá trình điện li một chất sẽ tạo ra những gì? Cùng chúng tôi giải đáp những thắc trên qua nội dung bài viết dưới đây nhé.

I.Sự điện li là gì?

1. Khái niệm chất điện li:

Những dung dịch bazo, axit và muối dẫn điện được là vì trong dung dịch của những chất này có chứa rất nhiều tiểu phân mang điện tích. Những tiểu phân này có thể chuyển động một cách tự do trong dung dịch và chúng được gọi với cái tên là ion.

Quá trình phân ly những chất trong nước tạo ion chính là sự điện li

Các chất khi tan trong nước phân ly ra ion và được gọi là các chất điện li. Cụ thể bazo, axit và muối chính là những chất điện ly.

2.Một số ví dụ về sự điện li:

Ví dụ về sự điện li được biểu diễn thông qua phương trình điện li:

NaCl -> Na+ + Cl-

HNO3 -> H+ + NO3-

NaOH -> Na+ + OH-

II.Cách phân loại các chất điện li:

1.Chất điện li mạnh:

Chất điện li mạnh là chất mà khi tan trong nước, những phân tử hòa tan đều được phân li ra ion.

Chất điện li mạnh đều là những axit mạnh như: HNO3, HCl, H2SO4, HClO4,… hay một số bazo mạnh như: KOH, NaOH,… và hầu hết các loại muối.

2. Chất điện li yếu:

Chất điện li yếu chính là những chất mà khi tan trong nước chỉ có một số ít phân tử hòa tan có thể phân li được ra ion và phần còn lại vẫn còn được tồn tại ở dạng phân tử ở trong dung dịch.

Một số ví dụ về chất điện li yếu như: axit H2SO3, HClO, H2S, CH3COOH,… hay một số bazo yếu như: Bi[OH]3, Mg[OH]2,…

III.Cơ chế của quá trình điện li:

Ta xem xét quá trình tương tác giữa các phân tử nước và phân tử những chất điện li dẫn đến sự phân ly của những chất này ở trong nước.

Phân tử nước [H2O] là phân tử có cực. Liên kết của O – H có trong H2O chính là liên kết cộng hóa trị phân cực. Cặp e dùng chung lệch về phí oxy. Nên ở oxy có dư điện tích âm và ở H thì có dư điện tích dương.

Khi chúng ta hòa tan chất điện ly vào trong nước thì chất điện li có thể chính là hợp chất ion [ví dụ như: NaCl…] hay hợp chất công hóa trị có cực. Sẽ xảy ra sự tương tác giữa những phân tử nước với những phân tử điện li. Bên phần mang điện tích âm [anion] của phân tử điện li sẽ hút bên phần mang điện tích dương của phân tử H2O và ngược lại. Bên phần mang điện tích dương [cation] sẽ thu hút bên phần mang điện tích âm ở phân tử H2O.

Quá trình tương quan này được kết hợp với sự chuyển động không ngừng nghỉ của những phân tử nước dẫn đến sự điện li những phân tử chất này tạo thành những ion có mang điện tích âm và dương trong H2O.

Những hợp chất ancol etylic hay glixerol ,… chúng không phải là các chất điện li vì trong phân tử có liên kết phân cực, tuy nhiên liên kết này rất yếu. Do vậy, dưới tác dụng của những phân tử nước chúng không có khả năng phân li ra ion được.

IV.Khái niệm độ điện li:

Độ điện li là gì?

Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu chất điện mạnh là gì và chất điện li yếu là gì. Trước tiên, chúng ta cần phải tìm hiểu rõ độ điện li là gì.

Độ điện li alpha của chất điện ly chính là tỷ số giữa phân tử được phân ly ra ion [n] và tổng cộng số phân tử hòa tan đó [no].

Độ điện li của các chất điện ly khác nhau thì nằm từ khoảng 0 < alpha =< 1. Đối với các chất không điện ly thì alpha = 0.

Độ điện ly thường sẽ được biểu diễn dưới dạng phần trăm [%].

Độ điện ly chịu phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của chất tan, dung môi và nồng độ dung dịch.

  1. Kiến thức cần biết về chất điện li mạnh:

Chất điện li mạnh là những chất mà khi tan trong nước, những phân tử hòa tan đều được phân li ra ion.

Những chất điện li mạnh đều có anlpha = 1.

Những chất điện ly mạnh gồm có: những axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…Và những bazo mạnh như NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,…và phần lớn các muối.

Phương trình điện ly của các chất điện ly mạnh sẽ sử dụng dấu mũi tên 1 chiều để chỉ chiều của quá trình điện ly

H2SO4 -> 2H+ + S

Đối với những chất điện li mạnh thì, khi tham gia vào phản ứng, bản chất của những phản ứng trao đổi hoặc phản ứng thế sẽ tạo thành những sản phẩm từ những ion điện li được.

Chủ Đề