Câu nói gián tiếp là gì
admin 22 Tháng Ba, 2018 1789 Views I. Khái niệm: – Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”). Ví dụ: + Mary said “I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.) Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
Ví dụ: + Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.) Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên. II. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
1. Thay đổi thì của câu:
2. Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
3. Thay đổi Đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
4. Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
III. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật: – Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu – Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that) Câu gián tiếp: S + said/ said to sb/ told sb that+ Clause VD: “I’m going to visit Japan next month, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month. “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before. Note:
Ví dụ: – She says “I don’t want to stay at home every day.” -> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
Ví dụ: – She said “My father is travelling in America”. -> She said that her father was travelling in America. 2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi Câu hỏi Yes/No question Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi. Câu gián tiếp: S + asked/ asked sb/ wondered/ wanted to know+ if/whether+ clause VD: “Do you love English?, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English. “Have you done your homework yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet. Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER “Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not. Câu hỏi Wh-questions Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…) Câu gián tiếp: S + asked/ asked sb/ wondered/ wanted to know+ wh-word + clause (Không đảo ngữ trong vế này). VD: “Where do you live, Nam?, asked she. → She asked Nam where he lived. 3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please) Câu gián tiếp: S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf VD: “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117. “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì Câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được. Dưới đây là tổng hợp cách sử dụng cơ bản câu gián tiếp qua các loại câu, hãy cùng tìm hiểu nhé. Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”). Ví dụ: “I love shopping”, she said. Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi. Ví dụ: She said that she loved shopping. Phân biệt câu trực tiếp - câu gián tiếp trong tiếng Anh Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: 1. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
2. Sự thật, sự việc luôn luôn đúng
3. Câu điều kiện loại II và III
4. Wish + past simple/ past perfect
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”
6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển
Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật: say (that), tell sb (that) Thực hiện các biến đổi cần thiết về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,...và lùi thì nếu động từ tường thuật chia ở thì quá khứ.
S + said /said to sb that/ told sb that + Clause
Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know Thêm if/whether sau động từ tường thuật S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:
Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính: Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì Advise sb to V: khuyên ai làm gì Invite sb to V: mời ai làm gì Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì Suggest Ving: gợi ý làm gì Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì Explain that: giải thích rằng
|