Cap nhôm 240mm2 trần dòng định mức là bao nhiêu năm 2024

Trong trường hợp đoản mạch [kéo dài dưới 5 giây], nhiệt độ tối đa của dây dẫn cáp không được vượt quá 250bằng cấp

  1. Bán kính uốn:

cáp lõi đơn: 20D

ca đa lõible:15D[D=đường kính]

Đặc điểm kỹ thuật của cáp điều khiển

mô hình sốber

dịp đẻ

lõi đồng

lõi nhôm

YJV

YJLV

trong nhà/đường hầm, đường ống,

YJY

YJLY

YJV22

YJLV22

thích nghi với việc đặt ngầm, không thích ứng với việc đặt đường ống

YJV23

YJLV23

YJV32

YJLV32

đặt ở sông hoặc đáy biển nông, như một dòng sông hoặc dây nối giữa giàn khoan dầu khí và khí đốt tự nhiên, cũng được sử dụng cho các vùng đất bị chia cắt cao

YJV33

YJLV33

YJV42

YJLV42

YJV43

YJLV43

Phạm vi sản xuất

lõi/diện tích/điện áp định mức

0.6/1

1.8/3

lõi đơn 1

1.5-1000

10-1000

lõi đôi 2

1.5-240

10-240

ba lõi 3

1.5-300

10-300

lõi3 cộng với 2

2.5-300

10-300

Ghi chú: số lõi, tiết diện phụ thuộc vào loại cáp, điện áp.

0.6/1kv,1.8/3kv sử dụng phương pháp liên kết chéo nước ấm hoặc phương pháp liên kết ngang bức xạ.

Cáp nguồn 240mm/cáp nhôm 240mm2/cáp nguồn 240 mm vuông

triển lãm thương mại

Chúng tôi cung cấp cáp điện 240mm / cáp nhôm 240mm2 / cáp điện 240 mm vuông cho các doanh nghiệp nổi tiếng quốc tế và dự án đấu thầu.

chứng chỉ

ISO9001/14000 RoSH CE CCC IEC BS EN VDE

Thông tin công ty

Shandong New Luxing Cable Co., Ltd.

1. Nhà máy của chúng tôi chuyên sản xuất các loại cáp [cáp nguồn, cáp dây điện, dây trần, cu/xlpe/swa/nhựa PVC,đồng/nhôm, Amoured/Aerial, 0.75mm/1mm/1.5mm/2.5mm/3.5mm/4mm/

6mm/10mm/16mm/25mm/35mm/50mm/70mm/95mm/120mm/150mm/185mm/240mm/300mm/400mm/500mm/630mm/800mm,12v/220v/0.6/1kv/11kv/33kv/110kv/132kv, lõi 3/4/5/6/7/8/16]kể từ

năm 1999.

2. Nhà máy của chúng tôi có ba cơ sở sản xuất thành phố Tengzhou, Dezhou và Wuxi và hiện tạinhân viên hơn 700 người.

3. Cáp của chúng tôi đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt và có CE,Tiêu chuẩn ISO9000/14000,CCC,IEC,BS,AWM/AWG

giấy chứng nhận.

4. Công ty chúng tôi đã có quan hệ đối tác cố địnhvới SGCC&STATE GRID CORPORATION OF TRUNG QUỐC [doanh nghiệp điện lớn nhất Trung Quốc] và nhiều doanh nghiệp lớn khác thuộc sở hữu nhà nước của nước ta.

5. Và cung cấp dây cáp điện & cáp điện tiêu chuẩn IEC/BS/VDE cho Châu Phi [Uganda, Nam Phi, Zimbabwe...], Đông Nam Aisa [Myanma,Thái Lan, Indonesia, Philippines,Malaixia...],

Đông Á [Hàn Quốc...], Nam Mỹ [Brasil...],Thị trường Châu Âu [Cộng hòa Séc...]

6. Cũng có thể đáp ứng nhiều tiêu chuẩn quốc gia như cáp NYM, cáp biển DPYC/MPYC/TPYC, dây xây dựng THHN/THWN/TW, cáp AWM/AWG...

khi thi công hệ thống điện cho công trình hay dự án thì việc đầu tiên phải làm đó là phải tính toán và lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất điện cho phù hợp, Nó không những giúp tiết kiệm chi phí, an toàn cho người dùng mà còn giúp giảm thiểu hao tổn điện năng truyền dẫn.

Tại sao việc lựa chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện lại quan trọng

Không thể không nói đến tầm quan trọng của việc lựa chọn dây điện vì chúng có thể ảnh hưởng nhiều tới các hệ thống điện trong quá trình hoạt động, vận hàng. Nếu lựa chọn không đúng dây cáp điện có thể dẫn đến việc hao phí khi tiêu thụ điện năng, có thể giảm công suất sử dụng, hơn nữa có thể làm hỏng hệ thống điện khí bị quá tải do tiết diện khí chúng quá bé so với công suất tiêu thụ dòng điện

Vậy chúng ta nên chọn dây cáp điện của hãng nào một số thương hiệu dây cáp điện lâu đời như Cadivi, Cadisun, Trần Phú, LS Vina xem ngay Bảng giá dây cáp điện Cadisun

Tiết diện dây dẫn là gì?

Có thể định nghĩa một cách dễ hiểu đó là hình phẳng có được sau khi cắt vuông góc với lõi dây dẫn điện như đồng hay nhôm hoặc đồng pha nhôm mà không tính phần vỏ cách điện.

Trong trường hợp cáp nhiều sợi [đa lõi], cần tính tiết diện một sợi và sau đó nhân với số lượng sợi. “Diện tích bề mặt” càng lớn thì cáp có khả năng mang dòng điện càng tốt – càng dày thì càng tốt.

Dây điện Cadivi luôn được khách hàng đánh giá cao. Sản phẩm có tuổi thọ và độ bền cao, đảm bảo thời gian sử dụng lâu dài, dẫn điện tốt trong quát trình sử dụng Bảng giá dây điện Cadivi

công thức tính tiết diện dây dẫn

Có thể áp dụng công thức tính tiết diện S=I/J

Chú thích ký hiệu:

  • S: là tiết diện dây dẫn, tính bằng mm2.
  • I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông, tính bằng Ampere [A].
  • J: mật độ dòng điện cho phép [A/mm2].

Lưu ý:

  • Mật độ dòng điện cho phép của dây đồng J~ 6A/mm2.
  • Mật độ dòng điện cho phép của dây nhôm J~ 4,5 A/mm2.

Cách chọn dây dẫn trong đời sống thực tế

Trong thực tế thì cũng có khá nhiều cách để chọn lựa được dây dẫy phù hợp với dự án như những cách thường được lưa chọn đó là:

Chọn tiết diện dây dẫn điện theo tính toán [theo công thức tính toán]

Tham khảo bảng tra tiết diện cụ thể theo công thức

Cách chọn tiết diện dây dẫn theo công suất

Cách chọn tiết diện dây dẫn 1

Đối với hệ thống điện sinh hoạt [dây điện dân dụng], ta có thể làm theo các gợi ý sau:

Tính toán tổng công suất đã, đang và sẽ sử dụng để lựa chọn dây dẫn điện cấp cho nguồn tổng.

Chỉ nên sử dụng tối đa là 70% công suất định mức cho phép. Ví dụ: 1mm2 chịu được cường độ dòng điện I = 6A thì ta chỉ nên sử dụng thiết bị điện có công suất trong khoảng 4A].

Quy tắc chọn tiết diện dây dẫn: 6A/mm2.

Ví Dụ: cách chọn dây điện nguồn giả sử tổng công suất các thiết bị sử dụng điện là P=5KW[5000W]

Đối với dòng điện 220V chúng ta tính như sau:

Dây đồng có mật độ dòng điện cho phép là Jđ =6A/mm2= tương đương 1,3KW/1mm2

Cách tính 1:

Áp dụng công thức tính S=P/Jđ

  • S: là tiết diện của dây dẫn [mm2]
  • J: Mật độ dòng điện cho phép [Amm2]
  • P: Tổng công suất [KW]

Như vậy S=5KW/1,3KW=3.84mm2

Từ kết quả chúng ta có thể sử dụng dây điện có tiết diện 4mm2 trở lên

Cách tính 2:

Sử dụng công thức tính dòng điện I=P/U

  • I: Cường độ dòng điện [A]
  • P: là công suất [KW]
  • U: Hiệu điện thế [V]

vậy I=5X1000/220=22.72A

từ đó S=I/Jđ=22.72/6=3.78mm2

Từ kết quả chọn dây 4mm2

Cách chọn tiết diện dây dẫn 2

Đối với dây đồng [Cu]

  • Mật độ dòng điện TỐI ĐA: J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2].
  • Dòng điện làm việc: A = 2,5A/mm2.

Đối với dây nhôm [Al]

  • Mật độ dòng điện TỐI ĐA: J = 4,5A/mm2 [=1kW/mm2 = 1000W/mm2].
  • Dòng điện làm việc: A từ 1,5A/mm2 đến 2A/mm2.
  • Công thức tính điện 1 pha 220V: Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ [ Ks là hệ số đồng thời thường lấy 0.8].
  • Công thức tính điện 3 pha 380V: Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ x Căn 3.

.jpg]

Chọn dây, cáp điện theo các tiêu chuẩn

Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn điện theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn - Tiêu chuẩn IEC 60439.

Xem thêm Bảng giá dây cáp điện LS Vina

Theo tiêu chuẩn IEC 60439. Dòng điện và tiết diện dây dẫn đến 400A được chọn trong các bảng 8 IEC60439-1.

Dòng điện và tiết diện dây dẫn, thanh cái từ 400A đến 3150A được chọn trong bảng 9 IEC 60439-1:

Chọn dây dẫn điện theo kinh nghiệm

Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở: Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau cho từng phần nhà ở của mình.

Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ.

  • Lựa chọn đọan dây ngoài trời.
  • Lựa chọn đọan cáp điện kế.
  • Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

Để biết thêm các thông tin chi tiết và được tư vấn lựa chọn dây dẫn điện và cáp điện tốt nhất, phù hợp với nhu cầu sử dụng xin vui lòng liên hệ:

chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất

Xác định nguồn điện: Với những công trình đang dự tính trong tương lai thì bạn cần xác định được thiết bị trong nhà sẻ sử dụng điện 1 pha hay 3 pha, đồng thời dựa vào nguồn điện cấp của công ty điện lực nơi bạn ở có những loại nguồn điện này, ngay nay phần lớn hộ gia đình sử dụng điện 1 pha 2 dây.

Tính tổng công suất tiêu thụ của thiết bị: Một số thiết bị tiêu thụ điện phổ biến như điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, máy nước nóng, máy bơm nước…bạn cần phải xác định tổng công suất tiêu thụ hằng tháng đề đưa ra sự lựa chọn tiếp diện sợi dây tốt nhất.

Chủ Đề