Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong lực lượng Công an, do đó hệ thống quân hàm này còn được gọi chung là quân hàm các lực lượng vũ trang Việt Nam.
Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, nguyên thủy dựa theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật. Về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp. Năm 1958, hệ thống quân hàm của Quân đội Nhân dân Việt Nam được thay đổi và sử dụng gần như ổn định từ đó đến nay.
Hiện tại, về cơ bản, hệ thống Quân hàm Việt Nam không có quân hàm cấp Nguyên soái, Thống chế hoặc Thống tướng như một số nước. Cấp Chuẩn tướng cũng không tồn tại trong hệ thống quân hàm này. Ngược lại, các cấp Thượng tướng, Thượng tá hay Thượng úy của Việt Nam hiện nay lại không tồn tại trong quân đội nhiều nước. Vì vậy, để so sánh cấp bậc tương đương giữa Việt Nam và các quốc gia khác, người ta thường dùng Bảng so sánh quân hàm tương đương.
Theo Lệnh của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 32/2014/L-CTN ngày 09/12/2014, các cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
Quân hàm cho biết cấp bậc và quân chủng của quân nhân.
Màu viền của quân hàm thể hiện các quân chủng:
- Lục quân: màu đỏ tươi
- Không quân và Phòng không: màu xanh da trời
- Hải quân: màu tím than.
- Quân hàm Bộ đội biên phòng có màu viền là màu đỏ tươi tương tự như Lục quân, nhưng có màu nền xanh lá cây.
- Quân hàm Cảnh sát biển có màu viền vàng nhưng có màu nền là màu xanh dương.
Sĩ quan cấp Tướng | Đại tướng | |||||
Thượng tướng [Đô đốc Hải quân] | ||||||
Trung tướng [Phó Đô đốc Hải quân] | ||||||
Thiếu tướng [Chuẩn Đô đốc Hải quân] | ||||||
Sĩ quan cấp Tá | Đại tá | |||||
Thượng tá | ||||||
Trung tá | ||||||
Thiếu tá | ||||||
Sĩ quan cấp Úy | Đại úy | |||||
Thượng úy | ||||||
Trung úy | ||||||
Thiếu úy | ||||||
Học viên Sĩ quan | Học viên Sĩ quan | |||||
Hạ sĩ quan | Thượng sĩ | |||||
Trung sĩ | ||||||
Hạ sĩ | ||||||
Chiến sĩ | Binh nhất | |||||
Binh nhì |
2. Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
Sĩ quan cấp Tá | Thượng tá | |||||
Trung tá | ||||||
Thiếu tá | ||||||
Sĩ quan cấp Úy | Đại úy | |||||
Thượng úy | ||||||
Trung úy | ||||||
Thiếu úy | ||||||
Chuẩn úy |
3. Quân hàm dã chiến của Lục quân Nhân dân Việt Nam
- Quân hàm sĩ quan cấp tướng
- Quân hàm sĩ quan cấp tá & úy
- Quân hàm học viên, hạ sĩ quan