Cách viết âm ngắt trong tiếng nhật trên máy tính

Chúng ta vẫn được biết rằng tiếng Nhật có 2 bảng chữ cái Hiragana, Katakana và một hệ thống chữ Kanji, từ đó cấu thành nên các Nguyên âm, phụ âm, trọng âm, trường âm và linh tinh đủ thứ âm mà có khi chúng ta cũng không thể nhận ra được chúng.

Trong tiếng Nhật, có một loại âm “bé nhỏ” đúng như cái cách nó thể hiện cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng mà có khi nói ra bạn mới “Ồ, là nó ý hả”. Đó chính là Âm ngắt đấy!!!!

1. Vậy âm ngắt là “con cháu nhà ai”

Âm ngắt [hay gọi là Xúc âm], đúng như cái tên gọi luôn, âm này nhìn thì thấy nhưng để nghe chỉ thấy đang nói một từ mà bị ngắt đoạn hẳn 1 âm thấy rõ luôn. Có thể bạn không để ý hoặc nhầm nó với một loại âm khác. Nhưng hãy xem các ví dụ sau đây nhé!

けっこん、きっと、きっさてん、行って、作った

Bạn có thấy đặc điểm chung giữa các từ ở trên không?

Chính xác!!! Đó là chữ っ [chữ つ nhỏ]!!!! Đây chính là ÂM NGẮT chứ không phải trọng âm hay trường âm mà bạn vẫn hay nhầm. 

Nói tóm lại thì Âm Ngắt là âm làm một từ bị ngắt đúng bằng một phách của một từ và được thể hiện bằng chữ っ [chữ つ nhỏ] đứng nép nép như em út giữa hai anh em họ hàng.

Dù là Danh từ, trạng từ, động từ… hay là loại từ nào thì Âm ngắt cũng có thể xuất hiện như một điều đương nhiên.

2. Thế đọc Âm ngắt như thế nào mới chuẩn?

Nhạc có nhịp thì phát âm cũng có Phách, có âm tiết.  Nếu mỗi chữ cái là một âm tiết thì っ [chữ つ nhỏ] cũng là một âm tiết và âm tiết này không được phát âm thành tiếng. Không cần quá để ý nghe thì bạn cũng nhận ra được âm ngắt này. Ngay cả khi người nói phát âm nhanh. Rất dễ để nhận ra chúng mà.

Ngoài ra, bạn sẽ thấy khi nói, người nghe thường nhấn mạnh nhiều vào âm đứng trước っ [chữ つ nhỏ] rồi sau đó mới phát âm chữ cái tiếp theo. Nên khi nghe sẽ cảm thấy âm tiết của chữ cái đầu nghe như được thêm dấu nặng vậy. [Nghe thui nha chứ đúng chuẩn là không phải cứ cho thêm dấu nặng mà phát âm nhé!]

3. Âm ngắt viết như thế nào cho đúng?

Như đã nhắc đến ở trên Âm ngắt chính là chữ っ [chữ つ nhỏ] trong từ. Nên khi viết bạn có thể lấy chuẩn độ cao của chữ cái bên cạnh thì chữ っ [chữ つ nhỏ] sẽ được viết nhỏ hơn ⅓. Về khoảng cách giữa các chữ cái với nhau thì không có sự khác biệt. Bạn có thể thấy ngay ở đây.

Vậy khi chuyển sang chữ cái la-tinh thể hiện các phát âm của chữ cái thì sẽ hơi khác một chút nhé!

Âm ngắt, mặc dù là っ [chữ つ nhỏ] thể hiện chữ La-tinh là TSU. Tuy nhiên, khi viết thì âm ngắt lại được thể hiện bằng nguyên âm của chữ cái đúng ngay sau đó. 

Ví dụ: いっぱい - Ippai, きっさてん - kissaten

Những phụ âm thường đứng phía sau âm ngắt là những âm ở các hàng: T [ta, chi, tsu, te, to], hàng K [ka, ki, ku, ke, ko], hàng P [pa, pi, pu, pe, po]. 

4. Chữ っ nhỏ thế kia gõ như thế nào?

Có hai cách gõ âm ngắt thường được sử dụng:

Cách 1: Khi bạn đang gõ từ có chứa âm ngắt, vậy thì đơn giản rồi! Chỉ cần gõ thêm phụ âm của chữ cái sau nguyên âm là được. Giống hệt cách viết phiên âm La-tinh vậy đó!

ví dụ: 

いっき - IKKI

きって - ITTE

いっぷ - IPPU

Cách 2: Trong hệ thống kiểu gõ, mỗi một chữ cái [dù bất kì chữ nào] cũng sẽ ứng với một tổ hợp phím gõ duy nhất cho chúng. Và tất nhiên っ [chữ つ nhỏ] cũng có riêng cho một một tổ hợp gõ, đó là XTU. 

Hãy thử ngay để kiểm chứng có đúng không nhé!

Âm ngắt khá phổ biến trong tiếng Nhật và đặc biệt là trong các chia động từ thể TA, thể TE. Tuy nhiên, nó đều theo một quy tắc nhất định và không quá phức tạp. Nên cũng đừng căng thẳng khi kết thân với bạn này nhé!

--------------------------------

Tìm hiểu thêm nhiều thông tin thú vị về tiếng Nhật nhé!

>>> LƯU NGAY chia các thể tiếng Nhật CHI TIẾT NHẤT

>>> CẢNH BÁO: Có "thể Kính ngữ" trong tiếng Nhật hay không?

>>> Phương pháp học tiếng Nhật N3 hiệu quả từ cao thủ 170 điểm

Đối với các bạn đang học tập và làm việc bằng tiếng Nhật thì sách tiếng Nhật 100 xin khẳng định rằng việc các bạn tiếp xúc tiếng Nhật tần suất rất cao. Vậy, công cụ để chính ta truyền tải tiếng Nhật là bằng những phương tiện nào?

Đáp án là tất cả từ việc giao tiếp trực tiếp trong cuộc sống hàng này cho đến những hình thức gián tiếp như máy tính, điện thoại hay thư từ.

Sách 100 thấy rằng việc gõ tiếng Nhật trên điện thoại là điều yêu thích của nhiều bạn, thế còn gõ trên máy tính thì sao?

Gõ trên máy tính đòi hỏi một chút sự cầu kì hơn trên điện thoại, tuy nhiện việc gõ tiếng Nhật trên máy tính không khó chút nào. Một điều bạn cũng cần biết, sách tiếng Nhật 100 xin khẳng định rằng việc sử dụng máy tính của các bạn đi làm trong giới Nhật ngữ là điều tất yếu, không thể không có.

Sách 100 hôm nay sẽ hướng dẫn tất tần tật về những điều bạn cần biết nếu bạn muốn sử dụng tiếng Nhật trên máy tính.

1. Các bước cài phông chữ tiếng Nhật trên máy tính:


1.1 Cho Windows 7:

Bước 1: Bấm Start , chọn Control Panel. Bấm chọn “Clock , Language and Region” [ hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiện thị small icon ].

Bước 2: Sau khi click, bạn sẽ thấy những thanh lựa chọn trong cửa sổ “Regional and Language ” , trong phần “Keyboard and Languages” ở trên đầu và tiếp đến chọn “Change keyboards …” để thực hiện đổi thay đổi bàn phím của mình.

Bước 3: Bạn nhìn thấy cửa sổ “Text Service and Input Languages” , nếu muốn thêm bộ gõ tiếng Nhật và các thành phần của Japanese Keyboard , bấm nút “Add…” để thêm ngôn ngữ mới. [áp dụng cho tất cả ngôn ngữ có trong máy]

Bước 4: Trong cửa sổ “Add Input Language” , hãy cuộn xuống dưới tới phần Japanese [ tiếng Nhật] , mở rộng mục này để bảo đảm cả Japanese và Microsoft IME đã được lựa chọn. Bấm nút OK . Bạn sẽ thấy “Japanese” trong phần “Installed Services”. Cuối cùng bấm nút OK .

>>> Xem thêm: 5 phương pháp học cần biết nếu muốn Master tiếng Nhật


1.2 Cho Windows 8

Bước 1: Vào Settings, chọn Control Panel. Tại mục “Clock , Language and Region” [ hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiện thị small icon ], bạn click vào Add a Language

Bước 2: Sau khi cửa sổ ngôn ngữ hiện ra, bạn  sẽ thấy thanh Add a LanguageCuộn xuống phần dưới, bạn thấy mục Japanese thì click vào đó.

1.3 Cho Windows 10

Dưới đấy là 4 bước đơn giản mà sách tiếng Nhật 100 đã cap lại cho các bạn 

Bước 1: Mở máy tính của mình, chọn mục Setting [cài đặt], bạn sẽ thấy các mục trong phần cài đặt như hình bên dưới. Click mục "Time and language" [Thời gian và ngôn ngữ].

Bước 2: Sau phần chọn "Time and language", phần chi tiết của mục này chính là thanh dọc phía bên trái màn hình. Chọn phần "Language" [Ngôn ngữ] để đi vào phần cài đặt ngôn ngữ của mình.

Bước 3: Trong mục "Language" sẽ có phần ngôn ngữ chính để cài cho toàn bộ máy tính và các "ngôn ngữ ưu tiên" - "a prefered language" để cài thêm cho máy của bạn. Chọn phần "Add a prefered language" - thêm ngôn ngữ yêu thích để thêm bất cứ ngôn ngữ nào bạn cần sử dụng.

Bước 4: chọn ngôn ngữ tiếng Nhật [có 2 cách]

  • C1: Lướt mục ngôn ngữ để tìm tiếng Nhật hay bất cứ ngôn ngữ nào bạn cần.
  • C2: Sử dụng thanh tìm kiếm ngôn ngữ tiện lợi. Nếu bạn cần tìm là tiếng Nhật thì gõ "Japanese", "Nhật", "日本語”, ngay lập tức bộ tìm kiếm sẽ hiện lên ngôn ngữ tương ứng cần tìm.

2. Các quy tắc gõ chữ tiếng Nhật trên máy tính:

* Cách gõ Hiragana: Đầu tiên là chọn ngôn ngữ tiếng Nhật để làm bàn phím gõ. Tiếp đó là chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ hiragana khá là đơn giản và dễ dàng. Đa số các mặt chữ đều tương ứng với chữ cái trên bàn phím.

- Với âm đơn như a, u, i, e, o thì bạn chỉ cần gõ đúng chữ "a, u,i, e, o" trên bàn phím của mình.

- Với một số trường hợp âm đơn khác thì bạn có thể gõ theo 2 kiểu, chả hạn như:

  • つ: tsu [hoặc tu]
  • ふ: fu [hoặc hu]
  • し: shi [hoặc si]

- Với tổ hợp âm thì gõ các âm tương ứng như bình thường. Chả hạn chữ “ke” sẽ cho ra chữ hiragana: “k” + “e” = “け” hay chữ "ne" cho ra "n"+"e" = ね,  chữ "he" cho ra chữ "h" + "e" =へ,…

- Với các trường âm [như sha, shou, chou, jou,…] 
 

  • しょ: sho, しょう: shou, ちょう: chou, じょう: jou, じょ: jo, ちゅ: chu,....
  • りゅう: ryuu, りょ: ryo, りょう: ryou, みょう: myou …..
  • [Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you]

- Với hàng âm tenten như  za, ji, zu, ze, zo

  • ざ: za, ず: zu, じ: zi hoặc ji,…..[じ có 2 cách gõ]
  • づ: du, じ:ji, zi, ぢ: di,…..
  • じゃ: ja, じゅ: ju,じゅう: juu,…....

- Với hàng âm maru: pa, pi, pu, pe, po.

  • ぱ: pa, ぴ: pi, ぷ: pu, ぺ: pe, ぽ: po..
  • ぴゃ: pya, ぴゅ: pyu,..

- Với các chữ nhỏ: Dùng x [hoặc “l”] trước mỗi chữ

  • ぁ: xa [la], ぃ: xi [li], ぇ: xe, ぅ: xu, ぉ: xo
  • ゃ: xya [lya], ゅ: xyu, ょ: xyo

- Với chữ “tsu” nhỏ [âm lặng]: Gõ 2 lần phụ âm đứng sau. Chả hạn như  さっと: satto, じっし: jisshi, まっちゃ:maccha.

- Với chữ  “n” [ ん]: Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” [nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…] くん: kunn, くんしゅ: kunshu [hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”].

>>> Xem thêm: Những mẫu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong đời sống hàng ngày

* Gõ Katakana: có 2 kiểu gõ 

Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
 

Cách 2: Gõ Hiragana [đừng ấn Enter] rồi ấn F7.

* Gõ Kanji:


-
Chọn kiểu gõ Hiragana. Gõ xong cách đọc Hiragana ấn phím cách [Space Bar] để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn [ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter].

Ví dụ: Khi bạn muốn viết từ Kanji của せんせい: sensei. Bạn gõ chữ Hiragana như bình thường, sau đó bạn ấn vào phím cách, nó sẽ hiện ra một bảng chữ hàng loạt của các Kanji Sensei. Sau đó bạn chọn Kanji đúng nhất mà bạn đang tìm.

Sách tiếng Nhật 100 mong rằng qua bài viết này bạn có thể tự cài và sử dụng ngôn ngữ Nhật trên bàn phím máy tính tốt hơn và hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết này có thể đem lại lợi ích tốt đẹp cho các bạn đang học tập và làm việc bằng tiếng Nhật.

Sách 100 chúc các bạn thành công trên con đường học Nhật ngữ!

🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

Video liên quan

Chủ Đề