Cách tính phân tử khối [PTK]
- Dựa vào KHHH, xác định được nguyên tử khối [NTK]
- Nhân NTK với số nguyên tử của nguyên tố đó
- Cộng với tích của số nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố thứ hai.
- Tương tự cho KHHH của nguyên tố tiếp theo.
- Một phân tử được tạo thành từ x nguyên tử A và y nguyên tử B thì
PTK = a . x + b . y [với a, b là nguyên tử khối của A và B].
- Một phân tử được tạo thành từ x nguyen tử A, y nguyên tử B và z nguyên tử C thì
PTK = a . x+ b . y+ c . z [ với a, b, c lần lượt là NTK của A, B và C]
Với PTK của phân tử hợp chất tạo thành từ 3 nguyên tố, ta cũng tính tương tự như cách trên.
Chẳng hạn với hợp chất $A_x[BC_z]_y$, để tính PTK có 2 cách làm:
* Cách 1: $A_x[BC_z]_y$= a . x + [b + c . z].y
[với a, b,c là NTK của A, B, C]
* Cách 2: $A_x[BC_z]_y$= a . x + b . y + c . z . y
Ví dụ:
a. Tính PTK của kali sunfat gồm [2K, 1S, 4O]
PTK = 39 . 2 + 32 + 4 . 16 = 174
b. Tính PTK củaAl2[SO4]3
Al2[SO4]3= 27 . 2 + [32 + 16.4].3 = 342
c. Tính PTK củaCa[HCO3]2
Ca[HCO3]2= 40 + [1 + 12 + 16.3].2 = 162
Bài tập vận dụng
Bài 1Tính phân tử khối của các phân tử sau:
a. Khí Clo [2Cl]
b. Ozon O3
c. Nước [2H; 1O]
d. Nước vôi trong [1Ca, 2O, 2H]
e. Magie photphat [3 Mg, 2P, 8O]
a. Phân tử clo được tạo thành từ 2 nguyên tử clo nên PTK sẽ bằng 2.35,5 = 71
b. Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi nên PTK sẽ bằng 3.16 = 48
c. Nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O nên PTK bằng 2.1 + 1.16 = 18
d. Nước vôi trong gồm 1Ca, 2O, 2H nên PTK sẽ bằng 1.40 + 2.16 + 2.1 = 74
e. Magie photphat gồm 3Mg, 2P, 8O nên PTK sẽ bằng 3.24 + 2.31 + 8.16 = 262
b. Phân tử ozon gồm 3 nguyên tử oxi nên PTK sẽ bằng 3.16 = 48
c. Nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O nên PTK bằng 2.1 + 1.16 = 18
d. Nước vôi trong gồm 1Ca, 2O, 2H nên PTK sẽ bằng 1.40 + 2.16 + 2.1 = 74
e. Magie photphat gồm 3Mg, 2P, 8O nên PTK sẽ bằng 3.24 + 2.31 + 8.16 = 262
Bài 2:
Tính PTK các chất có CTHH sau:
a.O2 b. CO2 c.P2O5
d.Cl2 e.Fe3O4 f.HNO3
g.Al[OH]3 h.H2SO4 i.Na3PO4
j.Ca3[PO4]2 k.Fe2[SO4]3 l.Al2[SO4]3
m.Mg[NO3]2 n.AgNO3 o.Cu[OH]2
p.ZnSO4 q.CaCO3 r.BaCl2