Bài ᴠiết dưới đâу tôi ѕẽ hướng dẫn các bạn cách giải phương trình logarit bằng máу tính Caѕio 580 VNX. Cách nàу cũng có thể áp dụng được cho phương trình nói chung. Các dòng máу tính bỏ túi khác cũng thực hiện tương tự.
Bạn đang хem: Cách bấm logarit trên máу tính fх 570ᴠn pluѕ
Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,74,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,129,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,101,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,259,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,16,Đề cương ôn tập,38,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,933,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,157,Đề thi giữa kì,16,Đề thi học kì,130,Đề thi học sinh giỏi,122,Đề thi THỬ Đại học,376,Đề thi thử môn Toán,44,Đề thi Tốt nghiệp,41,Đề tuyển sinh lớp 10,98,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,210,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,8,File word Toán,33,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,184,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,17,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,349,Giáo trình - Sách,80,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,191,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,106,Hình học phẳng,88,Học bổng - du học,12,Khái niệm Toán học,64,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,80,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,55,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,26,Mũ và Logarit,36,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,50,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,278,Ôn thi vào lớp 10,1,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,4,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,12,Sách Giấy,10,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,5,Số học,55,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,37,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,77,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,128,Toán 11,173,Toán 12,361,Toán 9,64,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,16,Toán Tiểu học,4,Tổ hợp,36,Trắc nghiệm Toán,220,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,270,Tuyển sinh lớp 6,7,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,108,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,
Bài viết dưới đây tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách giải phương trình logarit bằng máy tính Casio 580 VNX. Cách này cũng có thể áp dụng được cho phương trình nói chung. Các dòng máy tính bỏ túi khác cũng thực hiện tương tự.
Bạn đang xem: Cách bấm logarit trên máy tính fx 570vn plus
CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT BẰNG MÁY TÍNH
Phương trình logarit hay phương trình bất kỳ đều có thể sử dụng chức năng TABLE hoặc SHIFT + SOLVE để tìm nghiệm gần đúng. Để thực hiện, chúng ta tiến hành theo 2 bước như sau:
Dùng chức năng TABLE để tìm khoảng chứa nghiệm.Dùng tiếp TABLE để ra nghiệm gần đúng hoặc dùng chức năng SHIFT + SOLVE để tìm nghiệm gần đúng.Dưới đây tôi hướng dẫn các bạn cách chỉ dùng chức năng TABLE để tìm nghiệm gần đúng. Vì hàm mũ và logarit giá trị biến thiên rất nhanh. Nên cách này có ưu điểm hơn SHIFT SOLVE trong giải phương trình logarit hoặc mũ. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn qua một ví dụ sau.
VÍ DỤ MINH HỌA
Tính tích các nghiệm của phương trình sau
Hướng dẫn:
Bấm MODE 8 nhập hàm số
Chọn START là 0, chọn END là 29, chọn STEP là 1.
Xem thêm: ^_^ Một Trà Một Rượu Một Đàn Bà, Một Trà, Một Rượu, Một Đàn Bà
Chúng ta dò cột f[x] để tìm những khoảng hàm số đổi dấu. Chẳng hạn như hình trên thì khoảng [1;2] hàm số đổi dấu từ âm sang dương. Vậy trên khoảng này hàm số có ít nhất một nghiệm. Khoảng [0;1] có thể có nghiệm. Ta thấy các giá trị tiếp theo như f[3], f[4]… có xu hướng tăng [hàm đồng biến]. Vậy ta chỉ còn 2 khoảng cần xét.
Bấm AC và dấu = để làm lại các bước trên nhưng với khoảng [0;1] và [1;2].
Với khoảng [0;1] ta chọn START 0 END 1 STEP 1/29. Ta được khoảng [0;0,0344] có thể có nghiệm.
Tiếp tục như vậy với khoảng [0;0,0344] ta chọn START 0 END 0,0344 STEP 0,0344/29 ta được nghiệm gần đúng thứ nhất.
Muốn nghiệm chính xác hơn nữa ta lặp lại với STRAT 0,0189 END 0,0201 STEP [0,0201-0,0189]/29, ta được:
Bộ đề thi Online các dạng có giải chi tiết: Hàm số lũy thừa – Mũ – Logarit
Như vậy nghiệm gần đúng thứ nhất là 0,01997586207.
Hoàn toàn tương tự như vậy với khoảng [1;2]. Sau vài ba lần bấm máy tôi thu được một nghiệm gần đúng nữa là 1,852482759
1] PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ HÓA BIẾN
- Bước 1 : Dựa vào hệ thức điều kiện buộc của đề bài chọn giá trị thích hợp cho biến
- Bước 2 : Tính các giá trị liên quan đến biến rồi gắn vào A, B, C nếu các giá trị tính được lẻ
- Bước 3 : Quan sát 4 đáp án và chọn đáp án chính xác
2] VÍ DỤ MINH HỌA VD1-[Đề minh họa THPT Quốc gia 2017] Đặt $a = {\log _2}3,\,\,b = {\log _5}3.$Hãy biểu diễn ${\log _6}45$ theo a và b A. ${\log _6}45 = \frac{{a + 2ab}}{{ab}}$ B. ${\log _6}45 = \frac{{2{a^2} – 2ab}}{{ab}}$ C. ${\log _6}45 = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}$
D. ${\log _6}45 = \frac{{2{a^2} – 2ab}}{{ab + b}}$
GIẢI
Tính giá trị của $a = {\log _2}3$. Vì giá trị của a ra một số lẻ vậy ta lưu a vào A
Bình luận
- Cách tự luận trong dạng bài này chủ yếu để kiểm tra công thức đổi cơ số : công thức 1 : ${\log _a}x = \frac{1}{{{{\log }_x}a}}$ [với $a \ne 1$] và công thức 2 : ${\log _a}x = \frac{{{{\log }_b}x}}{{{{\log }_a}x}}$ [với $b > 0;b \ne 1$]
- Cách Casio có vẻ nhiều thao tác nhưng dễ thực hiện và độ chính xác 100%. Nếu tự tin cao thì làm tự luận, nếu tự tin thấp thì nên làm Casio vì làm tự luận mà biến đổi sai 1 lần thôi rồi làm lại thì thời gian còn tốn hơn cả làm theo Casio
VD2-[THPT Yên Thế – Bắc Giang 2017] Cho ${9^x} + {9^{ – x}} = 23$. Khi đó biểu thức $P = \frac{{5 + {3^x} + {3^{ – x}}}}{{1 – {3^x} – {3^{ – x}}}}$ có giá trị bằng? A. 2 B. $\frac{3}{2}$ C. $\frac{1}{2}$
D. $ – \frac{5}{2}$
GIẢI
Từ phương trình điều kiện ${9^x} + {9^{ – x}} = 23$ ta có thể dò được nghiệm bằng chức năng SHIFT SOLVE
Bình luận
- Một bài toán hay thể hiện sức mạnh của Casio
- Nếu trong một phương trình có cụm ${a^x} + {a^{ – x}}$ thì ta đặt ẩn phụ là cụm này, khi đó ta có thể biểu diễn ${a^{2x}} + {a^{ – 2x}} = {t^2} – 2$ và ${a^{3x}} – {a^{ – 3x}} = {t^3} – 3t$
VD3-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Cho ${\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left[ {x + y} \right]$ Giá trị của tỉ số $\frac{x}{y}$ là ? A. $\frac{{ – 1 – \sqrt 5 }}{2}$ B. $\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}$ C. 1
D. 2
GIẢI
Từ đẳng thức ${\log _9}x = {\log _{12}}y$$ \Rightarrow y = {12^{{{\log }_9}x}}$ . Thay vào hệ thức ${\log _9}x = {\log _{16}}\left[ {x + y} \right]$ ta được : ${\log _9}x – {\log _{16}}\left[ {x + {{12}^{{{\log }_9}x}}} \right] = 0$ Ta có thể dò được nghiệm phương trình ${\log _9}x – {\log _{16}}\left[ {x + {{12}^{{{\log }_9}x}}} \right] = 0$ bằng chức năng SHIFT SOLVE
Cách tham khảo : Tự luận
Đặt ${\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left[ {x + y} \right] = t$ vậy $x = {9^t};y = {12^t};x + y = {16^t}$
- Ta thiết lập phương trình $\frac{x}{y} = \frac{{{3^x}}}{{{4^x}}} = {\left[ {\frac{3}{4}} \right]^x}$ và $\frac{x}{y} + 1 = \frac{{x + y}}{y} = \frac{{{{16}^x}}}{{{{12}^x}}} = {\left[ {\frac{4}{3}} \right]^x}$
- Vậy $\frac{x}{y}\left[ {\frac{x}{y} + 1} \right] = 1 \Leftrightarrow {\left[ {\frac{x}{y}} \right]^2} + \frac{x}{y} – 1 = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{y} = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{y}$
Vì $\frac{x}{y} > 0$ nên $\frac{x}{y} = \frac{{ – 1 + \sqrt 5 }}{2}$
Bình luận • Một bài toán cực khó nếu tính theo tự luận
• Nhưng nếu xử lý bằng Casio thì cũng tương đối dễ dàng và độ chính xác là 100%
VD4-[THPT Nguyễn Trãi – HN 2017] Cho$K = {\left[ {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right]^2}{\left[ {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right]^{ – 1}}$ với x>0; y>0]. Biểu thức rút gọn của K là ? A. x B. 2x C. x+1
D. x-1
GIẢI
Ta hiểu nếu đáp án A đúng thì K=x hay hiệu ${\left[ {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right]^2}{\left[ {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right]^{ – 1}} – x$ bằng 0 với mọi giá trị x;y thỏa mãn điều kiện x>0; y>0 Nhập hiệu trên vào máy tính Casio
Cách tham khảo : Tự luận
Rút gọn ${\left[ {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right]^2} = {\left[ {\sqrt x – \sqrt y } \right]^2}$ Rút gọn ${\left[ {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right]^{ – 1}} = {\left[ {{{\left[ {\sqrt {\frac{y}{x}} – 1} \right]}^2}} \right]^{ – 1}} = {\left[ {\frac{{\sqrt y – \sqrt x }}{{\sqrt x }}} \right]^{ – 2}} = {\left[ {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt y – \sqrt x }}} \right]^2}$ Vậy $K = {\left[ {\sqrt x – \sqrt y } \right]^2}{\left[ {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt y – \sqrt x }}} \right]^2} = x$ Bình luận• Chúng ta cần nhớ nếu 1 khẳng định [ 1 hệ thức đúng ] thì nó sẽ đúng với mọi giá trị x,y thỏa mãn điều kiện đề bài . Vậy ta chỉ cần chọn các giá trị X,Y>0 để thử và ưu tiên các giá trị này hơi lẻ, tránh số tránh [có khả năng xảy ra trường hợp đặc biệt]
VD5-[Thi thử Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Cho hàm số $f\left[ x \right] = {2^{{x^2} + 1}}$ Tính giá trị của biểu thức $T = {2^{ – {x^2} – 1}}.f’\left[ x \right] – 2x\ln 2 + 2$ A. -2 B. 2 C. 3
D. 1
GIẢI
Vì đề bài không nói rõ x thỏa mãn điều kiện ràng buộc gì nên ta có thể chọn một giá trị bất kì của x để tính giá trị biểu thức T . Ví dụ ta chọn x=2 Khi đó $T = {2^{ – 4 – 1}}f’\left[ 2 \right] – 4\ln 2 + 2$
• Chú ý công thức đạo hàm $\left[ {{a^u}} \right]’ = {a^u}.\ln a.u’$ học sinh rất hay nhầm
VD6-[Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Rút gọn biểu thức $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left[ {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right]}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ [với a>0] được kết quả : A. ${a^4}$ B. a C. ${a^5}$
D. ${a^3}$
GIẢI
Ta phải hiểu nếu đáp A đúng thì hiệu $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left[ {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right]}^{\sqrt 2 + 2}}}} – {a^4}$ phải =0 với mọi giá trị của a Nhập hiệu trên vào máy tính Casio
Cách tham khảo : Tự luận
Ta rút gọn tử số ${a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }} = {a^{\sqrt 3 + 1 + \left[ {2 – \sqrt 3 } \right]}} = {a^3}$ Tiếp tục rút gọn mẫu số ${\left[ {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right]^{\sqrt 2 + 2}} = {a^{\left[ {\sqrt 2 – 2} \right]\left[ {\sqrt 2 + 2} \right]}} = {a^{2 – 4}} = {a^{ – 2}}$ Vậy phân thức trở thành $\frac{{{a^3}}}{{{a^{ – 2}}}} = {a^{3 – \left[ { – 2} \right]}} = {a^5}$ Bình luận• Nhắc lại một số công thức hàm số mũ cơ bản xuất hiện trong ví dụ : ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$, ${\left[ {{a^m}} \right]^n} = {a^{m.n}}$ , $\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m – n}}$
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Cho ${\log _2}\left[ {{{\log }_8}x} \right] = {\log _8}\left[ {{{\log }_2}x} \right]$ thì ${\left[ {{{\log }_2}x} \right]^2}$ bằng ? A. 3 B. $3\sqrt 3 $ C. 27
D. $\frac{1}{3}$
Bài 2-[Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa 2017] Nếu ${\log _{12}}6 = a,{\log _{12}}7 = b$ thì : A. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 – b}}$ B. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 – a}}$ C. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 + b}}$
D. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 + a}}$
Bài 3-[Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Rút gọn biểu thức $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left[ {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right]}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ [với a>0] được kết quả : A. ${a^4}$ B. a C. ${a^5}$
D. ${a^3}$
Bài 4-[THPT HN Amsterdam 2017] Biến đổi $\sqrt[3]{{{x^5}\sqrt[4]{x}}}\left[ {x > 0} \right]$ thành dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta được : A. ${x^{\frac{{20}}{{21}}}}$ B. ${x^{\frac{{21}}{{12}}}}$ C. ${x^{\frac{{20}}{5}}}$
D. ${x^{\frac{{12}}{5}}}$
Bài 5-[Thi thử Chuyên Sư Phạm lần 1 năm 2017] Tìm x biết ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b$ : A. $x = {a^3}{b^7}$ B. $x = {a^4}{b^7}$ C. $x = {a^4}{b^6}$
D. $x = {a^3}{b^6}$
Bài 6-[THPT Kim Liên – HN 2017] Cho hàm số $y = 2016.{e^{x.\ln \frac{1}{8}}}$ . Khẳng định nào sau đây đúng ? A. $y’ + 2y\ln 2 = 0$ B. $y’ + 3y\ln 2 = 0$ C. $y’ – 8h\ln 2 = 0$
D. $y’ + 8y\ln 2 = 0$
Bài 7-[THPT Nguyễn Trãi – HN 2017] Cho $K = {\left[ {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right]^2}{\left[ {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right]^{ – 1}}$ với x>0, y>0. Biểu thức rút gọn của K là ? A. x B. 2x C. x+1
D. x-1
Bài 8-[THPT Phạm Hồng Thái – HN 2017] Cho $a,b > 0;{a^2} + {b^2} = 1598ab$ Mệnh đề đúng là ; A. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{2}\left[ {\log a + \log b} \right]$ B. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \log a + \log b$ C. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{4}\left[ {\log a + \log b} \right]$
D. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = 2\left[ {\log a + \log b} \right]$
Bài 9-[Thi Học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ năm 2017] Cho các số a>0, b>0, c>0 thỏa mãn ${4^a} = {6^b} = {9^c}$ . Tính giá trị biểu thức $T = \frac{b}{a} + \frac{b}{c}$ A. 1 B. $\frac{3}{2}$ C. 2
D. $\frac{5}{2}$
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1-[Chuyên Khoa Học Tự Nhiên 2017] Cho ${\log _2}\left[ {{{\log }_8}x} \right] = {\log _8}\left[ {{{\log }_2}x} \right]$ thì ${\left[ {{{\log }_2}x} \right]^2}$ bằng ? A. 3 B. $3\sqrt 3 $ C. 27
D. $\frac{1}{3}$
GIẢI
Phương trình điều kiện $ \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {{{\log }_8}x} \right] – {\log _8}\left[ {{{\log }_2}x} \right] = 0$ . Dò nghiệm phương trình, lưu vào A
$ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là C
Bài 2-[Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa 2017] Nếu ${\log _{12}}6 = a,{\log _{12}}7 = b$ thì :A. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 – b}}$ B. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 – a}}$ C. ${\log _2}7 = \frac{a}{{1 + b}}$
D. ${\log _2}7 = \frac{b}{{1 + a}}$
GIẢI
Tính ${\log _{11}}6$ rồi lưu vào A
Bài 3-[Báo Toán Học Tuổi Trẻ 2017] Rút gọn biểu thức $\frac{{{a^{\sqrt 3 + 1}}.{a^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left[ {{a^{\sqrt 2 – 2}}} \right]}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ [với a>0] được kết quả : A. ${a^4}$ B. a C. ${a^5}$
D. ${a^3}$
GIẢI
Chọn a>0 ví dụ như a=1.25 chẳng hạn. Tính giá trị $\frac{{{{1.25}^{\sqrt 3 + 1}}{{.1.25}^{2 – \sqrt 3 }}}}{{{{\left[ {{{1.25}^{\sqrt 2 – 2}}} \right]}^{\sqrt 2 + 2}}}}$ rồi lưu vào A
Ta thấy $\frac{{3125}}{{1024}} = {\left[ {1.25} \right]^5} = {a^5}$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là C
Bài 4-[THPT HN Amsterdam 2017] Biến đổi $\sqrt[3]{{{x^5}\sqrt[4]{x}}}\left[ {x > 0} \right]$ thành dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta được : A. ${x^{\frac{{20}}{{21}}}}$ B. ${x^{\frac{{21}}{{12}}}}$ C. ${x^{\frac{{20}}{5}}}$
D. ${x^{\frac{{12}}{5}}}$
GIẢI
Chọn a>0 ví dụ như a=1.25 chẳng hạn. Tính giá trị $\sqrt[3]{{{{1.25}^5}\sqrt[4]{{1.25}}}}$ rồi lưu vào A
Ta thấy $A = {\left[ {1.25} \right]^{\frac{{21}}{{12}}}} = {a^{\frac{{21}}{{12}}}}$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là B
Bài 5-[Thi thử Chuyên Sư Phạm lần 1 năm 2017] Tìm x biết ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b$ : A. $x = {a^3}{b^7}$ B. $x = {a^4}{b^7}$ C. $x = {a^4}{b^6}$
D. $x = {a^3}{b^6}$
GIẢI
Theo điều kiện tồn tại của hàm logarit thì ta chọn a,b>0 . Ví dụ ta chọn a=1.25 và b=2.175 Khi đó ${\log _3}x = 4{\log _3}a + 7{\log _3}b \Leftrightarrow x = {3^{4{{\log }_3}a + 7{{\log }_3}b}}$ .
Bài 6-[THPT Kim Liên – HN 2017] Cho hàm số $y = 2016.{e^{x.\ln \frac{1}{8}}}$ . Khẳng định nào sau đây đúng ? A. $y’ + 2y\ln 2 = 0$ B. $y’ + 3y\ln 2 = 0$ C. $y’ – 8h\ln 2 = 0$
D. $y’ + 8y\ln 2 = 0$
GIẢI
Chọn x=1.25 tính $y = 2016.{e^{1.25\ln \frac{1}{8}}}$ rồi lưu vào A
Rõ ràng $B + 3\ln 2.A = 0$ → Đáp số chính xác là B
Bài 7-[THPT Nguyễn Trãi – HN 2017] Cho $K = {\left[ {{x^{\frac{1}{2}}} – {y^{\frac{1}{2}}}} \right]^2}{\left[ {1 – 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right]^{ – 1}}$ với x>0, y>0. Biểu thức rút gọn của K là ? A. x B. 2x C. x+1
D. x-1
GIẢI
Chọn x=1.125 và y=2.175 rồi tính giá trị biểu thức K
Rõ ràng $K = \frac{9}{8} = 1.125 = x$ $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác là A
Bài 8-[THPT Phạm Hồng Thái – HN 2017] Cho $a,b > 0;{a^2} + {b^2} = 1598ab$ Mệnh đề đúng là ; A. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{2}\left[ {\log a + \log b} \right]$ B. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \log a + \log b$ C. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = \frac{1}{4}\left[ {\log a + \log b} \right]$
D. $\log \frac{{a + b}}{{40}} = 2\left[ {\log a + \log b} \right]$
GIẢI
Chọn a=2 $ \Rightarrow $ Hệ thức trở thành $4 + {b^2} = 3196b$ $ \Leftrightarrow {b^2} – 3196b + 4 = 0$ . Dò nghiệm và lưu vào B
Rõ ràng giá trị $\log a + \log b$ gấp 2 lần giá trị $\log \frac{{a + b}}{{40}}$ $ \Rightarrow $ Đáp số A là chính xác
Bài 9-[Thi Học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ năm 2017] Cho các số a>0, b>0, c>0 thỏa mãn ${4^a} = {6^b} = {9^c}$ . Tính giá trị biểu thức $T = \frac{b}{a} + \frac{b}{c}$ A. 1 B. $\frac{3}{2}$ C. 2
D. $\frac{5}{2}$
GIẢI
Chọn a=2 Từ hệ thức ta có ${4^2} = {6^b} \Leftrightarrow {6^b} – {4^2} = 0$ . Dò nghiệm và lưu vào B