Dưới đây là một số kiến thức lý thuyết cơ bản nhằm ôn lại các bài học trong chương trình toán lớp 3 trong cả một năm học, ta không chỉ phải nhớ lại phần số học mà bao gồm cả phần hình học, đại lượng, giải toán, để các bạn học sinh có thể nhớ lại sơ bộ các kiến thức và luyện giải bài tập thông qua bài viết Đề thi Toán lớp 3 học kỳ 2 này.
Sơ đồ tư duy sơ bộ kiến thức Toán 3 cần nhớ
Kiến thức lý thuyết cần nhớ
Phần Số học
I: Các số phạm vi 10000 và 100000
- Cách đọc và viết số có 4, 5 chữ số
Ta đọc từ trái qua phải: từ trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và hàng đơn vị.
- So sánh các số phạm vi 10000, 100000
- Số nào có nhiều số hơn thì lớn hơn
- Các số có số bằng nhau ta so sánh từ số từ trái qua phải
- Phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10000, 100000
Đặt tính theo hàng, các đơn vị được giống thẳng tương đương nhau
- Nhân, chia với số có 1 chữ số với số có 4, 5 chữ số
- Phép nhân: đặt tính theo thứ tự trái qua phải
- Phép chia: tính theo thứ tự trái qua phải
- Tìm 1 ẩn x trong phép tính
+ Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
Vậy suy ra muốn tìm số hạng là ẩn x chưa biết thì ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Phép trừ: Ta có công thức: số bị trừ – số trừ = hiệu
Vậy suy ra, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu, muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng cho hiệu.
+ Phép nhân: Thừa số * thừa số = tích
Ta có diễn giải thành lời: muốn tìm thừa số ẩn x ta lấy tích chia cho thừa số đã cho.
+ Phép chia: Số bị chia : số chia = thương
Khi tìm số bị chia ta lấy số chia nhân cho thương
Khi tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
- Tính giá trị của biểu thức
Trong một phép tính chỉ có cộng trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia ta thực hiện từ trái qua phải. Trong phép tính có cả phép tính cộng/ trừ và nhân/ chia ta thực hiện nhân/ chia trước và cộng/ trừ sau. Các phép tính có ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Với các bài toán giải có lời văn [dạng toán kém về đơn vị hay dạng gấp lên số lần và giảm số lần/ dạng rút về đơn vị] ta áp dụng tương tự quy tắc thực hiện phép tính ở trên và nhớ các công thức tính phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
- So sánh số bé bằng bao nhiêu phần số lớn, số lớn gấp bao nhiêu lần số bé
Ta thực hiện tương tự các phép tính toán trên rồi đưa ra nhận định từ kết quả
- Cách đọc về thời gian [nhìn đồng hồ]
- Cách đọc giờ đúng tròn
- Cách đọc lẻ giờ
- Cách đọc kém giờ
Bảng đơn vị đo độ dài và quy đổi
Phần hình học
- Trung điểm của đoạn thẳng – điểm ở trong đoạn thẳng
- Hình tròn
Tâm: Trung điểm của hình tròn
Bán kính: độ dài từ tâm tới đường vòng tròn
Đường kính: đoạn thẳng đi qua tâm hình tròn tới 2 điểm trên vòng hình tròn
- Chu vi, diện tích hình Chữ nhật
Chu vi: [a + b] * 2 ký hiệu là P
Diện tích: a * b ký hiệu là S
a và b là chiều rộng, chiều dài
- Chu vi, diện tích hình vuông
Chu vi: a * 4
Diện tích: a * a
Các bài tập ôn tập
Bài 1: Đọc các số sau [ điền vào các dấu chấm]
Đọc các số có 4, 5 chữ số
Chín mươi hai nghìn bảy trăm linh ba = 92 703
24 787 = Hai mươi tư nghìn bảy trăm tám mươi bảy
54 645 Năm mươi tư nghìn sáu trăm bốn mươi lăm
Hai mươi mốt nghìn chín trăm sáu mươi tư 21 964
87 235 Tám mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi lăm
Tám mươi bảy nghìn sáu trăm ba mươi chin 87 639
65 898 Sáu mươi lăm nghìn tám trăm chin mươi tám
98 587 Chín mươi tám nghìn năm trăm tám mươi bảy
Bài 2 Tính nhẩm
Điền đáp án vào dấu chấm
60000 + 30 000 = 90 000
90 000 – 40 000 = 50 000
35000 + 5000 = 40000
30 000 * 2 = 60 000
80 000 : 2 = 40 000
52000 – 2000 = 50000
52 000 + 4 000 = 58 000
76000 – 3000 = 73000
31 000 + 900 = 31 900
12 000 * 2 = 24 000
12 000 : 2 = 6 000
30 000 : 2 = 15 000
72 000 : 8 = 9 000
Bài 3 Giải bài toán có lời văn
Tìm số kg gạo trong cửa hàng
Tóm tắt
Cửa hàng có 90 000 kg gạo
Lần 1 bán 28 000 kg
Lần 2 bán 30 000
Hỏi còn ? kg gạo
Cách 1: Lời giải
Số gạo cửa hàng còn sau khi bán lần 1 là:
90000 – 28000 = 62000 [kg]
Sau khi bán lần hai cửa hàng còn lại số kg gạo là:
62000 – 30000 = 32000 [kg]
Đáp số: 32 000 kg gạo.
Cách 2: Lời giải
Cửa hàng còn lại số kg sau 2 lần bán là:
90 000 – [ 28 000 + 30 000] = 32 000 [kg]
Đám số: 32 000 kg gạo.
Thực hiện các phép tính theo quy tắc thứ tự tính toán
40 000 + 50 000 – 30 000 = 60 000
[40000 + 50000] – 30000 = 60000
40000 + [50000 – 30000] = 60000
80 000 – [50 000 – 30 000] = 60 000
80 000 – [ 50 000 + 30 000] = 0
3000 * 2 : 3 = 2000
4 900 : 7 * 3 = 2 100
90000 – 50 000 – 30000 = 10000
90 000 – 50 000 + 30 000 = 70 000
90000 – [50 000 + 30000] = 10 000
70 000 + 20 000 – 60 000 = 30 000
90 000 – 50 000 + 10 000 = 50 000
9 000 – 2000 * 2 = 5 000
2 000 * 3 + 4 000 = 10 000
Tìm ẩn x của các phép tính
X + 5425 = 7985
X = 7985 – 5425
X = 2360
2 * x = 76490
X = 76490 : 2
X = 38245
6523 + x = 9426
X = 9426 – 6523
X = 2903
X : 3 = 6534
X = 6534 * 3
X = 19 602
Tính S hình vuông
Diện tích hình vuông có chu vi 880 cm là
Lời giải
Ta có P = a * 4 = 880
880 : 4 = 220 [cm]
Diện tích hình vuông đó là:
220 * 220 = 48 400 [ ]
Đáp số: S hình vuông là 48 400
Kết luận: Trên đây là toàn bộ lý thuyết cơ bản của Toán lớp 3 cả kỳ 1 và kỳ 2 được chúng tôi chọn lọc và ghi lại, nhằm giúp các bạn học sinh củ cố kiến thức, nhớ lại các công thức tính toán để áp dụng vào các bài tập luyện giải phục vụ cho đềthi Toán lớp 3 học kỳ 2. Bên cạnh đó có một số bài toán mẫu được hướng dẫn giải để các bạn tham khảo thêm.