Các câu hỏi văn dụng Sinh học 10 Bài 27
Câu 1: Vi sinh vật chỉ tồn tại và sinh trưởng được trong môi trường có oxi được gọi là:
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng về nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?
Câu 3: Những chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?
Câu 4: Vi sinh vật khuyết dưỡng
Câu 5: Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vì:
Câu 6: Cơ chế tác động của các loại cồn gây ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật là:
Câu 7: Đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật, Mn, Zn, Mo… là các nguyên tố có vai trò quan trọng trong quá trình
Câu 8: Các tia tử ngoại có tác dụng nào sau đây đối với vi sinh vật?
Câu 9: Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là
Câu 10: Khi nói về tính kháng sinh ở một số vi khuẩn, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 11: Khi tiêm kháng sinh cho bò sữa, sau đó dùng sữa bò để làm sữa chua thì không thể lên men sữa chua được vì:
Câu 12: Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành
Câu 13: Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh vật tự tổng hợp được nhóm chất nào sau đây?
Câu 14: Khi nói về tác dụng của thuốc penicillin đối với vi khuẩn Gram dương, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 15: Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà không bị hỏng?
Câu 16: Cơ chế nào sau đây là tác động của chất kháng sinh?
Câu 17: Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực nào sau đây?
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?
Câu 19: Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Điều nào sau đây là đúng?
Câu 20: Đường là một chất hóa học. Khi dùng đường để ngâm quả mơ làm nước giải khát, nồng độ đường ở 2 bên màng tế bào vi sinh vật có trong lọ mơ chênh lệch lớn khiến cho nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh làm cho tế bào vi sinh vật không phân chia được. Điều nào sau đây là đúng?
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: Trả lời: – Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. – Khi nuôi vi khuẩn E.coli triptophan âm trên thực phẩm, nếu không có triptophan vi khuẩn sẽ không sống được nên người ta có thể dùng để kiểm tra thực phẩm đó có triptophan hay không. – Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật ký sinh trong động vật. Trả lời: Trong tủ lạnh có nhiệt độ thấp làm ức chế hoạt động của vi sinh vật nên ta có thể giữ được thức ăn trong tủ lạnh. Nhiệt độ phù hợp là 30 – 40oC. Trả lời: Bởi vì vi khuẩn đòi hỏi có độ ẩm cao, thức ăn chứa nhiều nước là môi trường tốt cho sự phát triển của vi khuẩn. Trả lời: Trong sữa chua có pH thấp (axit) các vi sinh vật có hại trong sữa không sống được trong môi trường pH thấp nên trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. – Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 5 – 10’ – Xà phòng có phải chất diệt khuẩn hay không? Trả lời: – Những chất diệt khuẩn thường được sử dụng trong trong bệnh viện, trường học và gia đình: Cồn i ốt, êtanol, formadehyt 2%, thuốc kháng sinh… – Ngâm rau sống trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 5 – 10’ là để diệt các vi khuẩn có hại. – Xà phòng không phải chất diệt khuẩn, chúng chỉ có tác dụng rửa trôi vi khuẩn. – Môi trường a gồm : nước, muối khoáng và nước thịt. – Môi trường b gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1) – Môi trường c gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ. Sau khi nuôi ở tủ ấm 37oc một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt. a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì? b) Hãy giải thích kết quả thực nghiệm. c) Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn? Trả lời: a) Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường a, b, c các loại môi trường này sẽ là: – Môi trường a: tuy không có vitamin B1, nhưng có nhân tố sinh trưởng là nước thịt nên tụ cầu vàng sinh trưởng được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường bán tổng hợp. – Môi trường b: có muối khoáng, glucôzơ, vitamin, đây là môi trường có đầy đủ nhân tố sinh trưởng nên tụ cầu vàng phát triển được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường tổng hợp. – Môi trường c: vẫn trong suốt, không thay đổi, chứng tỏ môi trường không có các nhân tố giúp sự sinh trưởng của vi sinh vật, nên tụ cầu vàng không phát triển được, đây là môi trường tự nhiên. b) Giải thích kết quả thí nghiệm: Tụ cầu vàng muốn phát triển chúng đòi hỏi vitamin và các hợp chất phức tạp trong nước thịt, glucôzơ nên môi trường a, b, phù hợp còn môi trường c là môi trường khoáng nên nó không phát triển được. c) Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt: + Glucôzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn. + Tiamin: vai trò hoạt hóa các enzim. + Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn. Trả lời: Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau đối với 2 nhân tố sinh trưởng là axit folic và phenylalamin. Do vậy, khi nuôi 2 chủng vi sinh vật này, chúng sẽ không thể phát triển được. Trả lời: Sau khi ăn, các thức ăn thừa đã nhiễm khuẩn, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn. Như vậy mới hạn chế sự phát triển của vi khuẩn và giữ thức ăn được lâu hơn và tốt hơn. |