Betel nut là gì

Từ: betel-nut

/'bi:təlnʌt/

  • danh từ

    quả cau




betel-nut

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: betel-nut


Phát âm : /'bi:təlnʌt/

+ danh từ

  • quả cau

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "betel-nut"

  • Những từ có chứa "betel-nut" in its definition in Vietnamese - English dictionary:
    trầu giầu cắn chỉ ang quết trần quệt trầu bỏm bẻm cơi nhóp nhép chóp chép more...

Lượt xem: 270

Dictionary, Tra Từ Trực Tuyến, Online, Translate, Translation, Dịch, Vietnamese Dictionary, Nghĩa Tiếng Việt

1. What Is Betel Nut?

Trầu cau là gì?

2. Should You Chew Betel Nut?

Bạn có nên ăn trầu không?

3. 22 Should You Chew Betel Nut?

22 Bạn có nên ăn trầu không?

4. He or she is chewing betel nut.

Người đó đang ăn trầu.

5. During this time Fransiska stopped chewing betel nut.

Còn chị Fransiska thì bỏ được tật nhai trầu.

6. Worldwide, betel-nut sales bring in billions of dollars.

Trên thế giới, việc bán trầu cau mang lại hàng tỉ đô-la.

7. Chronic betel-nut chewing may lead to serious medical conditions

Nghiện ăn trầu có thể dẫn đến những bệnh trầm trọng

8. Jiao-Lian: I sold betel nut to support myself financially.

Chị Jiao-Lian: Tôi bán trầu để kiếm sống.

9. Wen-Chung: I started chewing betel nut when I was 16 years old.

Anh Wen-Chung: Tôi bắt đầu ăn trầu khi 16 tuổi.

10. Betty: My father gave me betel nut when I was two years old.

Chị Betty: Cha cho tôi ăn trầu lúc tôi hai tuổi.

11. Pauline: My parents introduced me to betel nut when I was a small child.

Chị Pauline: Cha mẹ chỉ cho tôi cách ăn trầu khi tôi còn nhỏ.

12. For example, many use tobacco, chew betel nut, or take drugs for recreational purposes.

Thí dụ, nhiều người dùng thuốc lá, ăn trầu hoặc dùng ma túy để tiêu khiển.

13. Wen-Chung: I started chewing betel nut in order to be accepted by my peers.

Anh Wen-Chung: Tôi bắt đầu ăn trầu để được bạn bè chấp nhận.

14. interviewed five people who once chewed betel nut but have since given up the habit.

phỏng vấn năm người từng ăn trầu nhưng sau đó đã bỏ thói quen ấy.

15. Prior to learning the truth, the Lins had planted 1,300 betel nut palms on their property.

Trước khi học lẽ thật, ông bà Lin đã trồng 1.300 cây cau trong vườn của họ.

16. In the Taiwan area, approximately 85 percent of oral cancer cases occur in betel-nut chewers.

Tại Đài Loan, khoảng 85% trường hợp ung thư miệng là do ăn trầu.

17. She was chewing betel nut, which caused her teeth over the years to turn very red.

Bà ta đang nhai trầu, qua nhiều năm răng đã ngả màu rất đỏ.

18. I was so addicted that the first thing I did every morning was chew betel nut.

Tôi nghiện đến mức điều đầu tiên tôi làm mỗi sáng là ăn trầu.

19. Could I rightly be using and selling betel nut, knowing the harm that it can do?

Liệu có đúng không khi tôi dùng và bán trầu cau dù biết điều này gây hại?

20. Betel-nut chewers wrap a piece of areca fruit in a betel-pepper leaf, along with a little mineral lime.

Người ăn trầu gói miếng cau trong lá trầu kèm với một chút vôi sống.

21. In my teens, I used to carry so many betel nuts with me that I was like a betel nut tree!

Khi ở tuổi thiếu niên, tôi từng mang theo rất nhiều cau, vì thế tôi trông giống cây cau!

22. Betel-nut chewing is also linked to a form of mouth cancer called oral squamous cell carcinoma, which can also occur at the back of the throat.

Việc ăn trầu còn liên quan đến một dạng ung thư miệng gọi là ung thư biểu mô tế bào vảy trong miệng, và cũng có thể xảy ra ở phần sau của họng.

23. What is commonly called betel nut is actually the fleshy fruit of the areca palm [betel palm], a tropical plant found in the Pacific and Southeast Asia.

Cau là quả của cây thuộc họ cọ, một loại cây nhiệt đới ở vùng Thái Bình Dương và Đông Nam Á.

24. Also to be tied in with “druggery” is addiction to betel nut or to tobacco, “unclean” practices that dull the senses and weaken the power to make right decisions, and that are devoid of neighbor love. —2 Corinthians 6:17–7:1.

Cũng thuộc về việc nghiện ma túy, chúng ta có thể kể việc nghiện ăn trầu hay hút thuốc lá, là những thực hành “ô-uế” làm các giác quan bị tê đi và làm yếu đi năng lực quyết định đúng; những thực hành đó chứng tỏ thiếu yêu thương đối với người lân cận [II Cô-rinh-tô 6:17-7:1].

Video liên quan

Chủ Đề