Bảng kiểm đánh giá chăm sóc bệnh nhân

ALPPLY CHECKLIST ON PROCESS CARE PATIENTS WITH NASAL CONTINUOUS POSSITIVE AIRWAY PRESS VENTILATION [ NCPAP]

Nguyen Thi Thanh Van*

OBJECTIVES: Ensure safe and effective treatment for patients with NCPAP breathing

METHODS: Prospective cohort and cross – section.

RESULTS: From April 1 to June 30, 2008 there were 15 patients indicated with NCPAP and 16 nurses follow checklist.

Results as follow:

· The rate of nurses worked correctly every step increase monthly.

· On the fourth month, the rate of correct steps [ 100%] was 28.57% [ 14/14 steps]

· On the fifth month, the rate of correct steps was 57.14% [ 8/14 steps]

· On the sixth month, the rate of correct steps followed checklist was 14.69 % [ 2/14 steps]

· Un correct steps following checklist [100%] was 2/14 steps which take account of 14,69% [step 1 and 12]

CONCLUSIONS: When applying the checklist, the care and monitor were more effective. Before this, sometimes during CPAP breathing condition children had purple status of stop breathing due to stagnant or children much cried this may be due to high pressure, tight - fixed nasal canula or so hot/ cold inhaled air. Above situations has improved when applying checklist and there was no case having complications. Skills and awareness of nurses has enhanced.

*Khoa Nhi-Bệnh viện Đa Khoa Lâm Đồng

Địa chỉ liên lạc: Nguyễn Thị Thanh Vân. Điện thoại: 0919789250. Email: thanh340dalat@gmail.com

Đăng bởi: Nguyễn Thị Thanh Vân

[Trở về]

Các tin khác

Từ khóa tìm nhiều nhất trong tháng

tuyển dụng, Da liễu , Catheter, Phẫu thuật, Khám dinh dưỡng, chẩn đoán hình ảnh, Thắng lưỡi, Hoá đơn, Tai nhỏ, Chỉ định thầu Đánh giá cấp chứng nhận ISO 9001:2015'

được nâng cao tới năm 2020 chiếm 76.8% theo kế hoạch chương trình ĐD – HS đến năm 2020 vượt chỉ tiêu đề ra.

3. Tổng số giường bệnh:

- Theo kế hoạch: 325

- Thực kê: 429

4. Tỷ lệ ĐD chăm sóc /NB / TB ngày chung: Chăm sóc cấp II,III:

- Tổng số Điều dưỡng hành chính: 27

- Tổng số Điều dưỡng chăm sóc: 110

- Tổng số điều dưỡng khối phòng khám: 61

- Tổng số điều dưỡng – KTV khối cận lâm sàng: 39

5. Mô hình chăm sóc:

II. TỔ CHỨC SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU DƯỠNG

- Đào tạo liên tục ĐD - HS – KTV: Phù hợp từng đối tượng. Tổ chức thực hiện 14 nội dung/ 16 nội dung [32 giờ].

- Tập huấn truyền thông – giáo dục sức khỏe: 05 nội dung [10 giờ].

- Tập huấn chuyên đề kiểm soát nhiễm khuẩn trong phòng ngừa lây nhiễm Covid -19: 10 nội dung/ 40 giờ

III. CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG:

- Tuyển dung nhân sự khối ĐĐ –HS – KTV: Phối hợp phòng Tổ chức Hành chính- Quản trị tuyển dụng [Từ tháng 01/2020 đến tháng 11/2020]: 28 nhân sự

IV. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC:

1. C6.1 Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động hiệu quả

Chỉ số 1: ĐD - HS - KTV tham gia đào tạo liên tục: Tỷ lệ % ĐD –HS – KTV tham gia tại mỗi khoa .png]

-Tổng kết số giờ tham gia đào tạo liên tục trong và ngoài bệnh viện khối ĐD - HS -KTV năm 2020 đạt 24 giờ: 74/107 chiếm 70%. Tỷ lệ này đạt tương đương năm 2019 [72%].

- Tổng kết số giờ tham gia đào tạo liên tục trong và ngoài bệnh viện khối ĐD - HS - KTV liên tiếp 02 năm 2019 – 2020 đạt 48 giờ: 59/107 chiếm 51.4%.

Chỉ số 2: Tỷ số ĐD trên giường bệnh kế hoạch và giường thực tế - tỷ số ĐD trên người bệnh.

1. Tỷ số ĐD trên giường bệnh kế hoạch và giường thực tế:

2. Tỷ lệ ĐD chăm sóc /NB / TB ngày chung: Chăm sóc cấp II,III:

Tỷ lệ ĐDCS/NB trung bình 1 ngày: 1ĐDCS/6.2 NB. Tỷ lệ này tăng 37.7% so với năm 2019 [1ĐDCS/4.5NB]

2. C6.2. Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe khi điều trị và trước khi ra viện

Chỉ số 3: Tỷ lệ % HSBA đạt ghi chép HSĐD và tỷ lệ NB được tư vấn giáo dục sức khỏe:

1.Tỷ lệ % HSBA đạt ghi chép tư vấn GDSK năm 2020 so với năm 2019

Tỷ lệ % HSBA đạt ghi chép tư vấn giáo dục sức khỏe năm 2020 đạt tỷ lệ 92% cao hơn năm 2019: 3.2%

2.Tỷ lệ % mức độ hài lòng của người bệnh tư vấn giáo dục sức khỏe tại các khoa:

- Tỷ lệ NB hài lòng chung người bệnh với dịch vụ do điều dưỡng cung cấp chiếm tỷ lệ 95.6%.

- Tỷ lệ NB hài lòng chung người bệnh với dịch vụ do điều dưỡng cung cấp từng khoa chiếm tỷ lệ khá cao từ 80% -100%

3. C6.3. Người bệnh được theo dõi, chăm sóc phù hợp với tình trạng bệnh và phân cấp chăm sóc

Chỉ số 4: Tỷ lệ tuân thủ tiêm an toàn và các kỹ thuật đặc thù theo chuyên khoa

1. Tỷ lệ tuân thủ quy trình TAT các khoa năm 2020 so với năm 2019 .png] .png]

Tỷ lệ tuân thủ tiêm an toàn chung toàn viện năm 2020 chiếm 82.7% thấp hơn 9.6% so với năm 2019. Tỷ lệ tuân thủ tiêm an tại các khoa chiếm từ 80% trở lên.

2. Tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật theo chuyên khoa: .png]

Tỷ lệ % chung tuân thủ các kỹ thuật theo chuyên khoa năm 2020 chiếm tỷ lệ 87% thấp hơn 5.4% so với cùng kỳ.

- Năm 2020 tổng số kỹ thuật chuyên khoa các khoa đăng ký giám sát chất lượng thực hiện 21 kỹ thuật.

- Tỷ lệ tuân thủ các kỹ thuật theo chuyên khoa tại các khoa chiếm tỷ lệ cao từ 80 – 100%.

Chỉ số 5: Tỷ lệ % tuân thủ ghi chép hồ sơ điều dưỡng

1. Tỷ lệ % tuân thủ ghi chép hồ sơ điều dưỡng các khoa: Thông tin hành chính trong HSBA.

- Tỷ lệ % đánh giá phần ghi chép các thông tinh hành chính trong hồ sơ bệnh án trong công tác chăm sóc điều dưỡng chiếm tỷ lệ từ 80% -100% ở các mục.

- Tuy nhiên, tích hợp với công tác kiểm tra hồ sơ bệnh án trong năm 2020 vẫn còn sai sót

- Các khoa cần tăng cường giám sát, đi buồng để điều dưỡng thực hiện đúng qui chế HSBA

Chỉ số 6: Tỷ lệ % thực hiện đánh giá nguy cơ té ngã, loét tì, quản lý đau:

1. Tỷ lệ % TB đánh giá té ngã năm 2020 so với năm 2019:

Tỷ lệ % trung bình chung đánh giá té ngã năm 2020 chiếm 90.5% tăng 17.5% so với năm 2019

- Thực hiện đánh giá nguy cơ té ngã tại 02 thời điểm các khoa chiếm tỷ lệ cao từ 90% trở lên. Khoa Nội thực hiện đánh giá lại chiếm tỷ lệ 99% so với năm 2019 không thưc hiện.

- Tuy nhiên theo báo cáo sự cố hàng tháng tổng số trường hợp té ngã trong năm 2020 [Từ tháng 01/2020 đến 31/12/2020] có 8 trường hợp té ngã. Vì vậy, các khoa lưu ý chỉ số liên quan đến an toàn người bệnh.

1.2. Đánh giá nguy cơ loét tỳ đè

- Thực hiện tại khoa Nội: giám sát trên 331 HSBA

- Đánh giá lúc nhập viện chiếm: 94%

- Đánh giá lại sau can thiệp: 66.7%

- Thực hiện đánh giá loét tỳ tại khoa Nội có cải thiện rõ rệt so với năm 2019 không thực hiện.

3. Theo dõi đánh giá quản lý đau trên người bệnh có thực hiện thủ thuật/ phẫu thuật:

- Tỷ lệ % TB đánh giá đau năm 2020 đạt 80.5% thấp hơn 2019. Vì năm 2020 thực hiện đánh giá cả 4 thời điểm so với 2019 chỉ thực hiện 01 thời điểm: đánh giá lúc nhập viện.

- So với cùng kỳ khoa HSCC, PTGMHS đã thực hiện quản lý đánh giá đau

Chỉ số 7: Tỷ lệ an toàn sử dụng thuốc:

Chỉ số an toàn sử dụng thuốc là chỉ số mới năm 2020 so với cùng kỳ.

- Tỷ lệ % giám sát trên đường dùng thuốc tiêm chiếm đa số 60% [578/960]

- Nhìn chung tỷ lệ an toàn sử dụng thuốc tại khoa các khoa chiếm từ > 80%.

Chỉ số 8: Tỷ lệ hài lòng người bệnh với dịch vụ do điều dưỡng cung cấp.

Chỉ số mới thực hiện năm 2020 so với cùng kỳ.

- Chỉ số này thực hiện nhằm đánh giá chất lượng chăm sóc điểu dưỡng từ NB sau các kỹ thuật chuyên khoa

- Tỷ lệ % hài lòng trung bình chung chiếm 87.6%.Nhìn chung tỷ lệ hài lòng tại các khoa chiếm từ 80% tương đương tỷ lệ tuân thủ quy trình chuyên khoa

Chỉ số 9: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với công tác giáo dục sức khỏe bằng mô hình.

Thực hiện tại khoa Khám bệnh và khoa Nội Nhiễm

- Đối tượng: 142 người bệnh ngẫu nhiên sau được tư vấn giáo dục sức khỏe bằng mô hình

- Điểm mới:

+ Tư vấn giáo dục sức khỏe trên NB sử dụng thuốc Insulin dạng lọ, bút tiêm

+ Tiếp tục nhân rộng mô hình tại khoa Nội

- Tỷ lệ hài lòng chung cho tất cả các mục khảo sát chiếm tỷ lệ cao 98%.

Chỉ số 10: Tỷ lệ ĐD – HS – KTV vi phạm chuẩn đạo đức điều dưỡng

- Thực hiện đánh giá 6 tháng/ lần.Tỷ lệ ĐD – HS – KTV vi phạm chuẩn đạo đức điều dưỡng là 0%. Chưa xảy ra trường hợp vi phạm chuẩn đạo đức điều dưỡng

IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 2021:

- Nâng cao ý thức giao tiếp ứng xử, nâng cao chuyên môn, nghiêm túc trong việc tham gia đào tạo liên tục tại bệnh viện của Điều dưỡng – Hộ sinh

- An toàn người bệnh phụ thuộc vào chất lượng chăm sóc của Điều dưỡng – Hộ sinh.

- Cơ cấu nhân lực Điều dưỡng – Hộ sinh đủ về số lượng, hợp lý cho từng vị trí công tác.

- Tăng cường nâng cao năng lực cho Điều dưỡng – Hộ sinh.

- Nâng cao hiệu quả quản lý của điều dưỡng trưởng qua tăng cường lập kế hoạch hành động và thực hiện kế hoạch.

- Tính lực thực hiện kiểm tra, giám sát để đôn đốc, giám sát sự cải thiện các hoạt động chăm sóc của điều dưỡng.

- Tăng cường vai trò giám sát định hướng của Hội đồng điều dưỡng thúc đẩy công tác điều dưỡng trong bệnh viện.

Chủ Đề