Bảng giá đất tỉnh gia lai 2023

  • Từ khóa tìm kiếm
  • Chính xác cụm từ trên    Có tất cả từ trên

  • Tìm trong

    Tất cả    Tiêu đề Trích yếu

  • Loại văn bản
  • Cơ quan ban hành
  • Tình trạng hiệu lực
  • Thời gian ban hành Từ ngày Đến ngày
  • Sắp xếp theo

    Cách thức tìm kiếm

    1. Nhập từ khóa cần tìm kiếm vào ô text "Từ khóa tìm kiếm"

    2. Lựa chọn một trong 2 option:
    - Chính xác cụm từ trên: kết quả trả về chứa chính xác cụm từ được nhập theo đúng thứ tự hiển thị của các từ khóa
    - Có tất cả từ trên: kết quả trả về chứa tất cả các từ trong cụm từ khóa, không quan tâm vị trí hiển thị

    3. Tìm trong: lựa chọn từ khóa cần tìm nằm trong thuộc tính nào của văn bản:
    - Tiêu đề: bao gồm số ký hiệu và Loại văn bản
    - Trích yếu: nội dung trích yếu của văn bản.

    4. Ngoài ra, có thể tìm kiếm theo nhiều tiêu chí hơn thông qua Tìm kiếm nâng cao.


Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương công bố vào ngày 1/1 của đầu năm theo chu kì 5 năm theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất Gia Lai theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai.

1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Gia Lai

Ngày 15/01/2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ký ban hành quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất Gia Lai.

Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Nội dung quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 09/2020/QĐ-UBND

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai4 được ban hành tại các phụ lục kèm theo quyết định số 09/2020/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai như sau:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT GIA LAI

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất Gia Lai bạn có thể tham khảo tại bài viết này.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Bảng giá đất Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Gia Lai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Gia Lai. Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Gia Lai.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Gia Lai mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Gia Lai quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện [quận/thị xã/tp] của Gia Lai tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai mới nhất" trong bài viết này [trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Gia Lai].

Thông tin về Gia Lai

Gia Lai là một Tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, với diện tích là 15.510,8km² và dân số là 1.513.847 người. Tỉnh Gia Lai có biển số xe là 81 và mã vùng điện thoại của Gia Lai là 0269. Trung tâm hành chính của Gia Lai đặt tại Pleiku. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Gia Lai là 17. Vì nội dung bảng giá đất Gia Lai rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Gia Lai theo các quyết định giá đất Gia Lai tại đường link dưới đây:

  • Tải về: Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Gia Lai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Gia Lai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị [xác định theo giá trong Bảng giá đất] dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 [Vị Trí 1] là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Gia Lai tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Gia Lai - các quận/huyện/thị xã

  • Bảng giá đất thị xã An Khê
  • Bảng giá đất thị xã Ayun Pa
  • Bảng giá đất huyện Chư Păh
  • Bảng giá đất huyện Chư Prông
  • Bảng giá đất huyện Chư Pưh
  • Bảng giá đất huyện Chư Sê
  • Bảng giá đất huyện Đak Đoa
  • Bảng giá đất huyện Đak Pơ
  • Bảng giá đất huyện Đức Cơ
  • Bảng giá đất huyện Ia Grai
  • Bảng giá đất huyện Ia Pa
  • Bảng giá đất huyện Kbang
  • Bảng giá đất huyện Kông Chro
  • Bảng giá đất huyện Krông Pa
  • Bảng giá đất huyện Mang Yang
  • Bảng giá đất huyện Phú Thiện
  • Bảng giá đất thành phố Pleiku

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Gia Lai

Dựa theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, bảng giá đất nông nghiệp của Gia Lai được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Gia Lai

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

  • Tải về: Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

Chủ Đề