Bài tập về câu chẻ có đáp án
(Cleft Sentences) thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh vào một thành phấn nhất định trong câu như: chủ ngữ, trạng từ hoặc tân ngữ,... Tuy nhiên, cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh như thế nào? Cách dùng ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé. Show
Xem thêm:
1. Câu chẻ trong tiếng Anh là gì?Câu chẻ trong tiếng Anh là dạng câu thường sử dụng nhằm nhấn mạnh vào một thành phần nhất định trong câu như: tân ngữ, chủ ngữ hoặc trạng từ hoặc đối với một sự việc, đối tượng đặc biệt trong câu. Thông thường, câu chẻ là dạng câu ghép bao gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Ví dụ:
Câu chẻ trong tiếng Anh là gì? 2. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh sử dụng “It be”Cấu trúc chung: It + is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that/who/whom + …. Thực tế, cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh rất đa dạng, có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng từ. Vì thế nên được chia phân thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể: 2.1 Nhấn mạnh chủ ngữCấu trúc: It + is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V It + is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V Ví dụ:
\=> It is my brother who/that is the most intelligent student in my school.
\=> It is our dog that makes everyone very excited. 2.2 Nhấn mạnh tân ngữCấu trúc: It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V It is/was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S + V It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V Ví dụ:
\=> It is the employee that/whom the manager gave a file of confidential company documents for safekeeping.
\=> It is me that Linh met at my best friend's birthday party. 2.3 Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, lý do,...)Cấu trúc: It + is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O Ví dụ:
\=> It was last weekend that I started a new job.
\=> It was for the company's new project that my father stayed up all night. 2.4 Nhấn mạnh trong câu bị độngCấu trúc: It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/V-ed (past participle) It + is / was + Noun/pronoun (chỉ người) + who + be + V3/V-ed (past participle) Ví dụ:
\=> It is the topic of "sex education of children is usually discussed.
\=> It was Ha Anh Tuan who was given a lot of flowers and gifts during yesterday's concert. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh sử dụng “It be” \>> Đừng quên test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster ngay. 3. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”Khác với cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh “It + be” thì cấu trúc sử dụng “what” là loại câu chẻ đặc biệt nhằm nhấn mạnh thông tin được đặt ở cuối. Mệnh đề “what” thường được đặt ở đầu câu. Cấu trúc: What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh Ví dụ:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What” 4. Một số công thức câu chẻ trong tiếng Anh nâng caoNgoài những cấu trúc, cách làm câu chẻ trong tiếng Anh cơ bản ở trên thì bạn có các cấu trúc nâng cao. Bao gồm: 4.1 Câu chẻ với “Wh-” đảo ngượcVí dụ:
4.2 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “all”Ví dụ:
4.3 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “there”Ví dụ:
4.4 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “if”Ví dụ:
Một số công thức câu chẻ trong tiếng Anh nâng cao 5. Bài tập câu chẻ trong tiếng AnhBài tập câu chẻ trong tiếng Anh 5.1 Bài tậpBài 1: Viết lại câu sử dụng câu chẻ mà nghĩa không đổi. 1. His father often complains about his students whenever they go to his house. -------- 2. My mother used to like climbing up trees and picking fruits. -------- 3. His brother always makes noise at night. --------- 4. They usually complain about the noise at night. --------- 5. My boyfriend gave me a bunch of roses last week. --------- Bài 2: Chọn đáp án đúng 1. ____ my father bought the golden fish.
2. It was Linh ____ to help me.
3. ____ the police had rescued from the fire.
4. ____ his brother gave him the fish tank.
5. ____ I first met my boyfriend.
6. ____ on the phone.
7. ____ a high level of blood cholesterol.
8. ____ England won the World Cup.
9. ____ we all look for.
10. ____ him how to play the drum.
Bài 3: Viết lại câu chẻ dưới dạng bị động 1. They asked the policeman a lot of questions. --------- 2. The dog barked at the stranger. ---------- 3. My mother is making some cakes for our lunch. ------------ 4. They all saw her husband outside the theater last night. --------- 5. Mr. Linh repaired the roof yesterday evening. ---------- 5.2 Đáp ánBài 1: 1. It is his father that/who often complains about his students whenever they go to his house. 2. It was my mother who/that used to like climbing up trees and picking fruits. 3. It is his brother who/that always makes noise at night. 4. It is they who/that usually complain about the noise at night. 5. It was my boyfriend that/who gave me a bunch of roses last week. Bài 2: 1 - A, 2 - D, 3 - C, 4 - D, 5 - A, 6 - C, 7 - C, 8 - A, 9 - B, 10 - A Bài 3: 1. It was the policeman who were asked a lot of questions by they. 2. It was the stranger who was barked at by the dog. 3. It was some cakes that were made for lunch by my mother. 4. It was her husband who was seen outside the theater (by their) last night. 5. It was the roof that was repaired by Mr. Linh yesterday evening. Phía trên là toàn bộ kiến thức về câu chẻ trong tiếng Anh để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, tiếng Anh mới nhất nhé. |