Tổng hợp các bài tập về sắt và hợp chất của sắt thường gặp được giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tập thật kỹ các phương pháp giải các dạng bài tập về sắt. Nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo tại đây. Xem thêm các thông tin về Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt tại đây
Tổng hợp các bài tập về sắt và hợp chất của sắt thường gặp được giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tập thật kỹ các phương pháp giải các dạng bài tập về sắt. Nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo tại đây. Xem thêm các thông tin về Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt tại đây
-->
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ SẮT[Luyện thi Đại học 2010][ 33 câu trắc nghiệm - đầy đủ phương pháp ]Họ và tên thành viên : Lớp : HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT :1/ Các phương pháp dùng trong giải toán :- Bảo toàn khối lượng- Bảo toàn nguyên tố- Bảo toàn electron- Phương pháp quy đổi- Phương pháp ion - electron [ electron biến đổi ]- Dùng công thức tính nhanh2/Phương pháp tìm CTPT của oxit sắt : tìm tỉ lệ số mol của Fe [ nguyên tử ] và O [ nguyên tử ] từ dữ kiệnbài cho3/Một vài cách giải nhanh : - Khi đề bài cho hỗn hợp 2 oxit của sắt , nhưng không nêu rõ là oxit sắt gì , thì ta có thể quy đổi hỗn hợp trênvề FeO và Fe2O3 - cách này không làm số mol Fe và O trong hỗn hợp thay đổi - Nếu gặp bài toán oxi hóa 2 lần : Fe [ m gam ] bị oxi hóa thành hỗn hợp [ Fe , oxit sắt ] [ m1 gam ] rồi chotiếp vào dung dịch acid có tính oxi hóa tạo sản phẩm khử thì ta nên dùng công thức : [ ne là số mol electroncho hoặc nhận ]mFe = 0,7 m1 + 5,6 neCâu 1 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X [ Fe , FeO ,Fe2O3 ,Fe3O4 ]. Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí[ đktc ]. Tính m ? A.10,08 B.8,96 C.9,84 D.10,64Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thuđược dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khíđến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?A.87,5 B.125 C.62,5 D.175Câu 3 : Trộn bột Al với bột Fe2O3 [ tỉ lệ mol 1 : 1 ] thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệtnhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Ybằng acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO [ đktc – sản phẩm khử duy nhất ]. m =?A.7,48 B.11,22 C.5,61 D.3,74Câu 4: Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịchthu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đượcm gam rắn tính m ? A.20 B.8 C.16 D.12Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau phản ứngthu được 16,51 gam muối Fe [II] và m gam muối Fe [III ] . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toànvới dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO [ sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ]. Thành phần% về khối lượng của Fe trong X là ? A.11,11% B.29,63% C.14,81% D.33,33%Câu 6 :Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạndung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?A.22,24 B.20,72 C.23,36 D.27,04Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ? A.10,08 B.10,16 C.9,68 D.9,84Câu 8 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X.Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng vớidung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO [ sản phẩm khử duy nhất - đktc]/ V= ?A.0,896 B.0,747 C.1,120 D.0,672
[email protected]
[email protected]
Trang 2/6 – Bài tập TN về Fe Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X [ FeCO3 và FexOy ] tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gamFe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác ,để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360Câu 24: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 [ trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3bằng 9:20 ] bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản ứngbằng : A.5,08 gam B.6,35 gam C.7,62 gam D.12,7 gamCâu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểuđể hòa tan các chất rắn trên là :A.0,9 lít B.1,1 lít C.0,8 lít D.1,5 lítCâu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit [ chứa Fe2O3 ] thì thu được 300,8 gam hỗn hợp cácchất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượngbình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối.Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là : A.80% B.60% C.50% D.40%Câu 27: Cho 0,24 mol FeO và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng thu được dungdịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :A.48,6 gam B.58,08 gam C.56,97 gam D.65,34 gamCâu 28: Đem nhhiệt phân hoàn toàn a mol Fe[NO3]2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1.Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe[NO3]3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức nào dướiđây là đúng :A.T1 = 0,972T2B.T1 = T2C.T2 = 0,972T1D.T2 = 1,08T1Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đếnphản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 [ đktc ]. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thuđược kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là :A.11,2 B.19,2 C.14,4 D.16,0Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe , FeS , FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư , giảiphóng 8,064 lít NO [ là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ] và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dungdịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư , sau phản ứng còn lại 30,29 gamchất rắn không tan . Giá trị của a gam là :A.7,92 B.9,76 C.8,64 D.9,52Câu 31:Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO , x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặcnóng thu được 6,72 lít NO2 [ đktc ]. Giá trị của m gam là :A.46,4 B.48,0 C.35,7 D.69.6Câu 32: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 loãng dư , sau phảnứng giải phóng 0,1493 lít NO [ đktc - là sản phẩm khử duy nhất ] và còn lại 0,96 gam kim loại không tan. Côcạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan. Công thức của oxit sắt là :A.FeO B.Fe2O3C.Fe3O4D.FeOvà Fe2O3Câu 33: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứngthu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X[ không chứa ion Fe2+ ]. Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6Đáp án bài tập TN về sắt :1A - 2A - 3D - 4B - 5C - 6A - 7D - 8B - 9A - 10C - 11D - 12B - 13A - 14A - 15C - 16B - 17B - 18C - 19A20C - 21A - 22A - 23D - 24B - 25A - 26D - 27A - 28C - 29B - 30B - 31D - 32C - 33DĐÁP ÁN CHI TIẾT :Câu 1: nkhí = nH2 = 0,672/22,4= 0,03 mol . Ta có : nH+[HCl]= nH+[hoà tan oxit ] + nH+[khí ] => 0,3 = nH+[hoà tan oxit ] + 2.0,03 => nH+[hoà tan oxit ] = 0,24 mol nO[oxit] = ½ nH+[hoà tan oxit ] = 0,12 mol => m = mX – mO[oxit] = 12 – 0,12.16 = 10,08 gamCâu 2: Quy đổi hỗn hợp thành 2,8 gam [ FeO : x mol và Fe2O3 : y mol ] > 3 gam Fe2O3 Thiết lập hệ : 72x + 160y = 2,8 v à x + 2y = 3.2/160 [ BTNT Fe trong Fe2O3 ] = > x = 0,025 mol v à y = 6,25.10-3 mol FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 H2O[email protected]
Trang 3/6 – Bài tập TN về Fe 0,025 0,05 6,25.10-3 0,0375 => Tổng số mol HCl p/ứ = 0,0875 mol => V = 0,0875 l = 87,5 ml Cách kh ác : [ Cách giải của bạn Huỳnh Anh Tú ]Quy đổi thành 2,8 gam [ Fe : x mol và O : y mol ] Sơ đồ hợp thức : 2Fe Fe2O3 Ta c ó : nFe = 2nFe2O3 = 2.3/160 = 0,0375 mol => nO [oxit] = [ 2,8 – 0,0375.56 ] / 16 = 0,04375 mol => nHCl p/u = 2 nO [oxit] = 0,0875 mol =>V = 87,5 ml Câu 3: Phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn nên ta không thể xác định được rõ sản phẩm Y gồm những chất nào. Ta quy đổi hỗn hợp Y thành X [ theo nguyên BTKL ] Ta có : Al Al3+ +3e N+5 +3e NO => m = 0,02[ 27 + 160] = 3,74 gam 0,02 0,06 0,06 0,02 Câu 4: Ta có : nCl- = 0,26 mol => nO2- [oxit ] = ½ nCl- = 0,13 mol [ BT ĐT ] => mFe = 7,68 – 0,13.16 = 5,6 gam Sơ đồ hợp thức : 2Fe Fe2O3 => mFe2O3 = 160.5,6/112 = 8 gam.Câu 5: Quy đổi 15,12 gam X thành : Fe ; FeO v à Fe2O3 [ x mol ] [ y mol ] Hoà tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol. Cho X vào HNO3 dư : Fe Fe3+ + 3e N+5 + 3e NO x 3x 0,21 0,07 FeO Fe3+ + 1e y y => Bảo toàn electron: 3x + y = 0,21 Giải hệ = > x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol = > % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81%Câu 6: 2 muối khan ở đây là CuCl2 và FeCl2 . Ta có : nO2- [oxit ] = ½ nCl- = ½.0,6 = 0,3 mol [ BT ĐT ] BTKL : mCu & Fe = mmuoi – mCl- = 38,74 – 0,6.35,5 = 17,44 gam mX = mCu & Fe + mO2- [oxit ] = 17,44 +0,3.16 = 22,24 gamCâu 7: Quy đổi thành a gam FeO v à Fe2O3 Sơ đồ hợp thức : Fe2O3 2FeCl3 [ 0,06 mol ] và FeO FeCl2 [ 0,07 mol ] => a = 0,03.160 + 0,07.72 = 9,84 gamCâu 8: nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => nO [oxit ] = [ 4 – 0,06.56]/16 = 0,04 mol Quy đổi 4 gam A thành Fe và O. Cho tác dụng với HNO3 : Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- 0,06 0,18 0,08 0,04 N+5 + 3e NO => V = 0,1/3.22,4 = 0,747 lit 0,1 0,1/3Câu 9: 51,76 gam gồm 2 muối F eSO4 : x mol và Fe2[SO4]3 : y mol. Lập hệ : 152x + 400y = 51,76 và x + 2y = 58.2/400 [BTNT Fe trong Fe2[SO4]3 ] => x = 0,13 mol và y = 0,08 mol => Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol => mdung dich = [ 0,37.98.100] / 9,8 gam = 370 gam = bCâu 10: nFe = nFeCl2 = 0,12 mol và nO [oxit ] = ½ nH+ = 0,16 mol => nFe : nO = 0,12 : 0,16 = 3:4 => Fe3O4 BTNT Cl: nHCl = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 => 0,32 = 2.0,12 + 2nCuCl2 => nCuCl2 = 0,04 mol = nCu m = mCu + mFe + mO = 0,04.64 + 0,12.56 + 0,16.16 = 11,84 gamCâu 11: nCl- = 0,26 mol => mCu&Fe = mmuoi - mCl- = 16,67 – 0,26.35,5 = 7,44 gam nO2- [oxit ] = ½ nCl- = 0,13 mol => mY = mCu&Fe + mO2- [oxit ] = 7,44 +0,13.16 = 9,52 gamCâu 12: Phần II : BTNT N : nNO3- [ muoi ] = nHNO3 p/u – nNO = 0,875.0,8 – 1,568/22,4 = 0,63 mol Fe Fe[NO3]3 3NO3- Phần I : BTNT Fe : nFe = nFeCl2 + nFeCl3 0,21 0,63 => nFeCl2 = 0,21 – 13/162,5 = 0,13 mol => a = 0,13.127 = 16,51 gam[email protected]
Trang 4/6 – Bài tập TN về Fe Câu 13: 13,92 gam X [ MgO x mol ; FeO y mol và Fe2O3 z mol ]. Ta có : nO [oxit ] = ½ nH+ = ½ .0,52 = 0,26 mol => x + y +3z = 0,26 [ 1 ] và 40x + 72y + 160z = 13,92 [ 2 ] Trong 0,27 mol X số mol MgO , FeO và Fe2O3 lần lượt là kx , ky và kz mol => kx + ky + kz = 0,27 [ 3 ] Và : nH2O = nH2 = nO[FeO] + nO[Fe2O3] = ky +3kz = 0,27 [ 4 ]. Bi ến đ ổi [ 3 ] & [ 4 ] => x = 2z [ 5 ] Giải [ 1] , [2] và [ 5] => x = 0,08 mol ; y = 0,06 mol và z = 0,04 mol => k = 0,27/0,18 = 1,5 BTKL : m = 1,5.13,92 – 0,27.16 = 16,56 gamCâu 14: mS = 50.22/100 = 11 gam => nSO4 [2-] = nS = 11/32 = 0,34375 mol [BTNT S ] mCu&Fe = mmuoi – mSO4[2-] = 50 – 96.0,34375 = 17 gamCâu 15: mN = 65,5.16,03/100 = 10,5 gam => nNO3- = nN = 10,5/14 = 0,75 mol [ BTNT N ] Sơ đồ : 2NO3 – [ muối ] < = > O2- [oxit ] 2 mol NO3 – tạo 1 mol O2- khối lượng giảm 2.62 – 16 = 108 gam 0,75 mol NO3 – tạo 0,375 mol O2- khối lượng giảm 108.0,375 = 40,5 gam => moxit = mmuoi - mgiam = 65,5 – 40,5 = 25 gamCâu 16: Cu2+ tạo phức trong dd amoniac dư => chất rắn sau cùng là Fe2O3 . BTNT Fe : ∑nFe = nFe + 3nFe3O4 = 0,02 + 0,04.3 = 0,14 mol => nFe2O3 = ½ ∑nFe = 0,07 mol => a = 0,07.160 = 11,2 gamCâu 17: BTNT S : nH2SO4 p/u = nSO4 [2-] muoi + nSO2 => nSO4 [2-] muoi = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol Fe2[SO4]3 3SO42- => mmuoi = 0,03.400 = 12 gam 0,03 0,09 Câu 18: C ách 1 : Viết PTHH : ∑nFeCl2 = 0,67 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 [1] Fe + 2FeCl3 3FeCl2 [ 2 ] 0,25 0,25 0,25 0,14 [ 0,67 – 0,25 = 0,42 ] => ∑nFe = 0,25 + 0,14 = 0,39 mol => m = 0,39.56 = 21,84 gam Cách 2: Bảo toàn electron Fe Fe2+ + 2e 2H+ + 2e H2 x x 2x 0,5 0,25 Fe3+ + 1e Fe2+ 0,67 - x 0,67 - x => Bảo toàn electron: 2x = 0,5 + 0,67 – x => x = 0,39 mol => m = 21,84 gam Câu 19: Sau phản ứng , Cu còn dư [ Fe Fe2+ ] Fe Fe2+ + 2e N+5 + 3e NO 0,1 → 0,2 0,42 ← 0,14 Cu Cu2+ + 2e 0,11← 0,22 => m = 9,6 – 0,11.64 = 2,56 gamCâu 20: mkhí = 5,4 – 2,49 = 2,91 gam [ NO x mol và NO2 y mol ]. Lập hệ : x + y = 1,456/22,4 = 0,065 mol và 30x + 46y = 2,91 => x = 5.10-3 mol và y = 0,06 mol Quy đổi oxit sắt thành Fe [ a mol ] và O [ b mol ] .Ta có : 56a + 16b = 5,4 Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- N+5 + 3e NO N+5 + 1e NO2 a → 3a b →2b 0,015 ← 5.10-3 0,06 ← 0,06 Bảo toàn e: 3a – 2b = 0,06 + 0,015. Giải hệ 2 pt trên : a = b = 0,075 mol = > FeO BTNT N : nHNO3 p/u = nNO3- muoi + nNO + nNO2 = 3nFeO + nNO + nNO2 = 0,29 molCâu 21: nFe = nH2 = 0,05 mol [ Fe đơn chất - không phải Fe trong oxit ]. Cho vào HNO3 , quy đổi 10 gam [ Fe a mol v à O b mol ]. => 56a + 16b = 10. Bảo toàn electron : Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- N+5 + 1e NO2 => 3a – 2b = 0,25 a → 3a b →2b 0,25 ← 0,25 Giải hệ => a = 0,15 mol = ∑nFe và b = 0,1 mol = nO[oxit] => nFe[oxit] = ∑nFe - nFe = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol => FeO[email protected]
[email protected]
Trang 6/6 – Bài tập TN về FePage 2